Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
25/09/2011 14:09 # 1
Sinhvienkhoa17
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 55/80 (69%)
Ngày gia nhập: 18/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 335
EL


 * The Past Tense

1) Simple past (thì quá khứ đơn ): [S + V2 ]

a. Chức năng:

(Dùng khi hành động bắt đầu và kết thúc có thời gian xác định. )

v Diễn tả 1 hành động đã kết thúc tạI một thờI điểm xác định hay 1 thờI gian đặc biệt trong quá khứ.

Ví dụ: He broke up his love on December 25, 2007.

v Xảy ra tạI một thờI kỳ (khoảng thờI gian ) xác định trong qúa khứ

Ví dụ: They fell in love with together in the Autumn 2007.

v Diễn tả một chuỗI hành động

Ví dụ: Yesterday, he got up late. In addition, He forgot about his wallet and his house key at home. Therefore, he walked to school.

v Diễn tả những hành động xảy ra đồng thờI

Ex: He left the room as I entered it.

v Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng vớI “used to” hoặc “would”

Ví dụ: When I was a child, I used to taking a shower twice a week.

Ví dụ: When I was a child, I would take a shower twice a week.

v Diễn tả một sự thật trong quá khứ.

Ví dụ: Hàn Mạc Tử died of leprosy.

v Hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại.

Ví dụ: She send many letters to her boy friend every day.

 

b. Các công thức khác:

Used to + Vbare = đã từng …

Ví dụ: When I was 14 years old, I used to swim 100 meter per a minute.

Be used to + V_ing/ Noun = quen vớI …

Ví dụ: He is used to chatting with his friends everyday.

Get used to + V_ing/ Noun = quen (dần ) vớI …

Ví dụ: He got used to his new life.

Be used for + V_ing = được dùng để …

Ví dụ: A knife is used for cutting (a food, vegetable, meat, … ) by cooker.

Be used to + Vbare = được dùng để …

Ví dụ: This is the knife which was used to kill this woman.

Use to = not … any more = no longer

Ex: He used to smoke 10 cigarette a day = He no longer smokes 10 cigarette a day = He does not smoke 10 cigarette anymore.

 

2) Past continuous (quá khứ tiếp diễn ): [S + was/were + V_ing ]

  1. Chức năng:

v Diễn tả hành động xảy ra tạm thờI

Ví dụ: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school by taxi.

v Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lạI và đã bắt đầu lập lại.

Ex: They were working on the project for two years.

v Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong quá khứ (bày tỏ cảm giác vớI sự việc đang diễn ra trong quá khứ )

Ex: He was always making elementary mistake.

v Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ

Ví dụ: Last night, at 8:00, he was watching TV.

v Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ: He couldn’t kill that person. He and I were staying with together through the night.

v Dùng để diễn tả bốI cảnh cuả một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu chuyện ).

 

  1. Các cụm từ chỉ thờI gian (Time expressions with the simple past ): yesterday, the day before yesterday, this morning, this afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a few, several, many years ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time, …

 

  1. Lưu ý:
  • Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc (The simple past implies the completion of an event. The past continuous often emphasizes the activity or process. The past continuous activity may or may not have been completed. )

Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out.

  • Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bốI cảnh cuả câu chuyện, dùng thì quá khứ đơn để mô tả sự kiện chính.

 

3) Past Perfect (quá khứ hoàn thành ): [S+ had + V3 ]

    1. Chức năng:

v Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có 2 hành động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầuSimple past cho sự kiện thứ 2. (phảI có 1 hành động đi trước và 1 hành động theo sau )

Ex: The police came when the robber had gone away.

v Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tạI (không còn lien hệ gì đến hiện tạI ).

Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam.

v Dùng để mô tả hành động trước một thờI gian xác định trong quá khứ.

Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night.

v Để bày tỏ một kết luận (giống thì past perfect continuous )

 

    1. Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ): After, before, when, until, by the time, … (có thể thay after và before bằng when )

 

    1. Trạng từ chỉ thờI gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì Past Perfect giống vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever, never, yet, so far, how long, recently, once time, twice times, in the last year, …
    2. Lưu ý:

ü Đôi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổI ý nghiã cuả câu )

Ex: I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went to bed (đọc vẫn hiểu cái nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau )

 

4) Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn ): [S + had + been + V_ing ]

  1. Chức năng:

v Để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh sự tiếp diễn ): Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động thứ 1, dùng thì quá khứ cho hành động thứ 2.

Ví dụ: When Maria had been getting sick, Marta got sick too (they are twinborn children. )

v Để diễn tả sự kéo dài cuả một hành động trong quá khứ đến một thờI điểm hoặc một hành động khác cũng trong quá khứ.

Ví dụ: I had not been meeting him until I came to the Thanh’s party last night.

 

  1. Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ):

Dùng ForSince để trình bày một tình huống nào đó kéo dài được bao lâu trước tình huống và sự kiện thứ 2.

  1. Lưu ý:

ü Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: không có dạng Had been being. Thay vào đó ta dùng had been.

ü Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử dụng đến )

 

 

*The Present Tense*

 

1) Simple present (thì hiện tạI đơn ): [S + Vbare/ V_s/ V_es ]

 

  1. Chức năng:

v Dùng để diễn tả hành động lập đi lập lạI (repeatedly ). Những sự kiện, hành động này có thể là sở thích cá nhân (personal habits ); thói quen thường ngày (routines ); hoặc một thờI gian biểu (timetable = scheduled events )

Ví dụ: She likes to listening to music in her free time.

v Dùng để nói về 1 thông tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển nhiên, sự thật cuả khoa học, hoặc một sự định nghiã.

Ví dụ: The Earth revolves about the Sun.

Ghi chú: revolves about = turn around

revolves around = focus on

  1. Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):

Dùng thì simple present vớI động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện. Gồm: be, have, seem, like, want, know, understand, mean, believe, own, và belong, …

 

  1. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):

Dùng trạng từ tần suất vớI thì hiện tạI đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay không

Vị trí:

Ø Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be

Ø Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc do/does + not. Chỉ có always là đứng sau

Ø Trường hợp đặc biệt: chỉ có stillsometimes mớI đứng ở vị trí be still not hoặc be sometimes not.

 

2) The present continuous (thì hiện taị tiếp diễn ): [S + am/is/are + V_ing ]

a. Chức năng:

v Diễn tả một hành động tạm thờI (temporary situation )

Ex: I take a bus everyday but today I’m taking a taxi

v Diễn tả một sự thay đổI về trạng thái hay điều kiện nào đó.

Ex: It is getting hotter and hotter

He is getting angry

v Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó.

Ex: A: Tuần sau, thứ ba, đi chơi vớI tao được không?

B: Không được, tuần sau tao bận làm việc cả tuần luôn rồi.

(ĐốI vớI câu trả lờI đó, ta dùng ở thì hiện tạI tiếp diễn vì nó diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thờI gian xác định )

v Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai (future plan ) hoặc một ý định cho tương lai.

Ex: A: Thứ bảy này mày tính làm gì?

B: Tao tính đi Vũng Tàu chơi.

v Diễn tả một hành động và một tiến trình xảy ra chính xác tạI thờI điểm đang nói (Actions in progress at the moment of speaking ). Dùng time expressions: now hoặc right now để nhấn mạnh.

Ex: A: What are you doing?

B: I’m watching TV

v Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thờI điểm đang nói. Dùng this week hoặc these day để diễn tả hành động đang xảy ra.

Ex: A: Hiện giờ bạn đang học ở trường nào vậy?

B: Mình đang học tạI Marie Curie.

 

b. Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI tiếp diễn:

Không dùng stative verb ở thì tiếp diễn ngoạI trừ trường hợp những từ đó mang nghiã hành động.

Mang nghiã trạng thái (stative ): là những hoạt động cuả não bộ mà bạn không chủ đích (không chủ động, không có ý định làm ) thực hiện: suy nghĩ (think ), vị cuả một món súp làm bạn cảm thấy mặn (taste ), mùi hôi cuả rác (smell ), …

Mang nghiã hành động (action ): khi ta chủ đích làm một cái gì đó, ví dụ như: nếm thức ăn (taste ), ngửI một bông hoa (smell ), mơ tưởng đến ai đó (think ), …

Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như một động từ mang nghiã trạng thái nhưng bạn lạI chia ở thì tiếp diễn? Ví dụ: Trường hợp như là bạn ngửI thấy mùi rác ở đâu đây: thì chữ smell lúc này không chia tiếp diễn vì nó là cảm nhận cuả khứu giác, nếu chia ở tiếp diễn thì có nghiã ý cuả bạn muốn nói là: Bạn đưa cái mũi vào trong cái đống rác để “thưởng thức” mùi hôi cuả nó à!

 

c. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI tiếp diễn:

Dùng trạng từ tần suất sau vớI thì hiện tạI tiếp diễn để bày tỏ sự than phiền: always, constantly, continually và forever.

Ex: The boy is always asking me for candies. (Sao cái thằng này cứ đòi ăn kẹo hoài vậy trờI )

 

3) The present perfect (thì hiện tại hoàn thành ): [S + have/has + V3 ]

  1. Chức năng:

v Diễn tả một hành động vưà mớI kết thúc

Ví dụ: I have just finished my homework.

v Diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra nhưng không có thờI gian xác định trong quá khứ.

Ví dụ: I have studied in China.

v Để nói về hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tạI, có thể là tiếp tục đến tương lai (Dùng để kết nốI quá khứ và hiện tạI ).

Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures

4) Present perfect continuous

  1. Lưu ý:

Sự khác nhau giưã Present PerfectPresent perfect continuous:

Present perfect (nếu không có time express ):

ü Bày tỏ sự chấm dứt cuả một hành động trong quá khứ (có thể là vưà mớI chấm dứt hoặc đã kết thúc từ lâu rồI )

Ex: I’ve read a book about astronomy. (có nghiã là: I finished it at some indefinite time in the past )

ü Diễn tả hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra 1 lần hoặc lặp đi lặp lạI

Ex: I’ve read the report three time.

Present Perfect Continuous (nếu không có time express ):

[Dùng để nhấn mạnh sự kéo dài cuả tình huống.]

ü Diễn tả hành động tiếp tục đến hiện tạI hoặc vưà mớI chấm dứt.

Ex: I’ve been reading a book about astronomy (có nghiã là: I’m not finished. hoặc I’ve just finished )

ü Không dùng thì naỳ để nói đến số lần lặp lạI cuả hành động.

Ex: I’ve been reading the report three time (câu này sai )

 

-*-*-*-*-*-*-*--*-*-*-*-*-*-*--*-*-*-*-*-*-*--*-*-*-*-*-*-*-
 





 
25/09/2011 15:09 # 2
Sinhvienkhoa17
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 55/80 (69%)
Ngày gia nhập: 18/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 335
Phản hồi: EL


Học tiếng Anh, một trong những điều quan trọng nhất là các thì cơ bản, muốn học tốt các bạn phải nắm vững các thì cơ bản của tiếng Anh
Sau đây sẽ là các thì cơ bản của tiếng Anh:

1/Simple Present (thời hiện tại đơn)

Dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính qui luật.
I walk to school every day.
Khi chia động từ ở thời này, đối với ngôi thứ nhất (I), thứ hai (you) và thứ 3 số nhiều (they) động từ không phải chia, sử dụng động từ nguyên thể không có to như ở ví dụ nêu trên. Đối với ngôi thứ 3 số ít (he, she, it, tên riêng, ...), phải có "s" hoặc "es" ở sau động từ và âm đó phải được đọc lên:
He walks.
She watches TV

Công thức: S + V (verb nhớ chia hợp với chủ ngữ)

Thường dùng thời hiện tại đơn với một số các phó từ chỉ thời gian như today, present day, nowadays,... và với các phó từ chỉ tần suất như: always, sometimes, often, every + thời gian ...
Simple present thường không dùng để diễn đạt hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại (now), ngoại trừ với các động từ thể hiện trạng thái (stative verb) như sau: have, know, believe, hear ,see ,smell ,wish, understand ,hate, love, like ,want, sound , need, appear, seem, taste, own,...
Các từ trong danh sách trên thường cũng không bao giờ xuất hiện trong thời tiếp diễn (hiện tại tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn...).

Một số ví dụ khác về thời hiện tại đơn:
They understand the problem now. (stative verb)
He always swims in the evening. (habitual action)
We want to leave now. (stative verb)
The coffee tastes delicious. (stative verb)

2/Present Progressive (thi hiện tại tiếp diễn)
Dùng để diễn đạt một hành động xảy ra vào thời điểm hiện tại. Thời điểm này được xác định cụ thể bằng một số phó từ như : now, rightnow, at this moment.
Dùng thay thế cho thời tương lai gần, đặc biệt là trong văn nói.The president is trying to contact his advisors now. (present time)
We are flying to Paris next month. (future time) ·

Công thức: S + to be (am/is/are ) + V-ing

Các động từ trạng thái (stative verb) sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc. Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. know, believe, hear ,see, smell, wish, understand ,hate ,love ,like, want ,sound, have, need, appear, seem ,taste ,own
 

He has a lot of books.(có không phải là hành động)
He is having dinner now. (Động từ hành động: ăn tối)


3/Present Perfect (thì hiện tại hoàn thành)

Thì hiện tại hoàn thành dùng để:
(1). Diễn đạt một hành động xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ
.
John has traveled around the world. (We don't know when) (chúng tôi ko ở đó nên đâu có bik John đi hồi nào )
(2). Chỉ một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ.
George has seen this movie three time.
(3). Một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn xảy ra ở hiện tại.
John has lived in that house for 20 years. (He still lives there.)
Anh ta sống ở căn nhà đó 20 năm rồi, nhưng bây giờ anh ta vẫn sống ở đó
= John has lived in that house since 1988. (Giả sử hiện nay là 2008)
Từ năm 1984 John sống ở đó, và có thể bi giờ cũng vậy
Công thức: S + have/has + PP

*** Cách dùng SINCE và FOR:
FOR + khoảng thời gian: for three days, for ten minutes, for twenty years ...
SINCE + thời điểm bắt đầu: since 1982, since January, ...

*** Cách dùng ALREADY và YET:
Already dùng trong câu khẳng định, already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu.
We have already written our reports.
We have written our reports already.

Yet dùng trong câu phủ định, câu nghi vấn. Yet thường xuyên đứng ở cuối câu.
We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet?

Trong một số trường hợp ở thể phủ định, yet có thể đứng ngay sau have nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: động từ PII trở về dạng nguyên thể có to và không dùng not.
John has yet to learn the material
= John hasn't learnt the material yet.


***Thì hiện tại hoàn thành thường dược dùng với một số cụm từ chỉ thời gian như sau:
Dùng với now that... (giờ đây khi mà...)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for the scholarship.
Dùng với một số phó từ như till now, untill now, so far (cho đến giờ).
Những cụm từ này có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
So far the problem has not been resolved.
Dùng với recently, lately (gần đây) những cụm từ này có thể đứng đầu hoặc cuối câu.
I have not seen him recently.
Dùng với before đứng ở cuối câu.
I have seen him before.


4/Present Perfect Progressive (thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Chỉ đối với các hành động thộc loại (3) của thời hiện tại hoàn thành chúng ta mới có thể dùng thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
John has been living in that house for 20 years.
= John has lived in that house for 20 years.


Công thức: S + have/has + been + V-ing
Phân biệt cách dùng giữa hai thi`:
Present Perfect
Hành động đã chấm dứt ở hiện tại do đó đã có kết quả rõ rệt.
I've waited for you for half an hour.
Tôi chờ khoảng nửa giờ rồi nhưng giờ thì hết chờ rồi

Present Perfect Progressive
Hành động vẫn tiếp diễn ở hiện tại, có khả năng lan tới tương lai do đó không có kết quả rõ rệt.
I've been waiting for you for half an hour.
Tôi đã chờ, đang chờ và sẽ tiếp tục chờ,chả bik là khi nào mới thôi chờ


5/ Simple Past (thì quá khứ đơn):

Dùng để diễn đạt một hành động đã xảy ra dứt điểm tại một thời gian xác định trong quá khứ (không còn diễn ra hoặc ảnh hưởng tới hiện tại).
Thời điểm trong câu được xác định rõ rệt bằng một số các phó từ chỉ thời gian như: yesterday, at that moment, last week, ...

Công thức: S+V-ed/P2

He went to Spain last year.
Bob bought a new bicyle yesterday.
Maria did her homework last night.
Mark washed the dishes after dinner.
We drove to the grocery store this afternoon.
George cooked dinner for his family Saturday night.


6/ Past Progresseive (thời quá khứ tiếp diễn)

Thì này tương đối dễ nhầm lẫn, chú ý nha !

Công thức: S + was/were + V-ing

Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn đạt:
(1) một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì bị một hành động khác “chen ngang ” (khi đang... thì bỗng...).

Công thức: S1 + was/were + V-ing when S2 + P2

I was watching TV when she came home.
hoặc
When she came home, I was watching television.

Hành động nào bắt đầu trước và đang diễn ra thì dùng tiếp diễn, còn hành động chen ngang thì dùng quá khứ đơn, nhưng chú ý 1 điều khi hành động diễn ra trước và đang diễn ra đó quá ngắn ta có thể chia luôn nó ở quá khứ đơn
When I went to the door, the phone rang
(khoảng cách từ chỗ đó đến cái cửa rất ngắn, nên hành động của người này tuy là đang đi nhưng nó diễn ra rất nhanh)

(2) Hai hành động cùng đồng thời xảy ra trong quá khứ. Trong trường hợp này, mẫu câu sau được áp dụng:

Công thức: S1 + was/were + V-ing while S2 + was/were + V-ing

Martha was watching television while John was reading a book.
hoặc
While John was reading a book, Martha was watching television.

Cấu trúc sau đây cũng đôi khi được dùng nhưng không thông dụng bằng hai mẫu trên, ít khi gặp và ko nên dùng: While John was reading a book, Martha watched television.

(3) Một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ: Martha was watching TV at seven o ’ clock last night.
What were you doing at one o’ clock this afternoon?
Henry was eating a snack at midnight last night.

7/ Past Perfect (thi quá khứ hoàn thành):

Công thức: Subject + had + [verb in participle] + ...

Thi quá khứ hoàn thành được dùng để diễn đạt:
(1) một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, trong câu thường có có 2 hành động:

Thời quá khứ hoàn thành thường được dùng với 3 phó từ chỉ thời gian là: after, beforewhen.

Subject +simple past + after + subject + past perfect
John went home after he had gone to the store

Subject + past perfect + before + subject + simple past
John had gone to the store before he went home

After + subject + past perfect, subject + simple past
After John had gone to the store, he went home.

Before + subject +simple past, + subject + past perfect
Before John went home, he had gone to the store

Phó từ when có thể được dùng thay cho after before trong cả 4 mẫu trên mà không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Chúng ta vẫn biết hành động nào xảy ra trước do có sử dụng quá khứ hoàn thành.

The police came when the robber had gone away.

(2) Một trạng thái đã tồn tại một thời gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tại. Trường hợp này tương tự trường hợp (3) đối với hiện tại hoàn thành nhưng trong trường hợp này không có liên hệ gì với hiện tại.

John had lived in New York for ten years before he moved to VN.

8/ Past Perfect Progressive (thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn):

Công thức: S + had been + V-ing


Chỉ đối với các hành động thuộc nhóm (2) của thi quá khứ hoàn thành ta mới có thể dùng thi quá khứ hoàn thành tiếp diễn, với ý nghĩa của câu không thay đổi.

John had been living in New York for ten years before he moved to VN.

Lưu ý: Thi này ngày nay ít dùng, người ta thay thế nó bằng Past Perfect và chỉ dùng khi nào cần điễn đạt tính chính xác của hành động.

9/ Simple Future (thi tương lai đơn)

 
Công thức: S + will/shall + bare inf

Ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là ngữ pháp chấp nhận việc dùng will cho tất cả các ngôi, còn shall chỉ dùng với các ngôi I, we trong một số trường hợp như sau:

· Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Shall I take you coat?
· Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Shall we go out for lunch?
· Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Shall we say : $ 50
· Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản trong văn bản:
All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.

Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể. Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future, from now on.

10/ Tương lai tiếp diễn (Future Continuous)

Công dụng

*Diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai.

Ví dụ :
-Now we are making necessary preparations for the honeymoon trip to Nha Trang.This day next week, we shall be visiting Nha Trang's tourist attractions
(Bây giờ, chúng tôi đang chuẩn bị những thứ cần thiết cho chuyến đi hưởng tuần trăng mật ở Nha Trang.Ngày này tuần sau, chúng tôi sẽ đang tham quan các thắng cảnh du lịch của Nha Trang).

-This time tomorrow, all the workers will be queuing up to receive luncheon vouchers
(Giờ này ngày mai, tất cả công nhân sẽ đang xếp hàng nối đuôi nhau để nhận phiếu ăn tr­a)

Công thức: S + shall/will + be + V-ing

·Xác định :I shall/will be working, We shall/will be working, He/she/it will be working ...

·Phủ định :I shall not/shan't be working, I will not/won't be working,We shall not/shan't be working, We will not/won't be working, He/she/it will not/won't be working ...

·Nghi vấn :Shall/will I be working?,Shall/will we be working?, Will he/she/it be working? ...

·Nghi vấn phủ định :Will you not be working?/Won't you be working?, Will they not beworking?/Won't they be working? ...




 
Các thành viên đã Thank Sinhvienkhoa17 vì Bài viết có ích:
04/01/2012 15:01 # 3
thaolinh_k17
Cấp độ: 2 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 10/20 (50%)
Kĩ năng: 4/10 (40%)
Ngày gia nhập: 30/09/2011
Bài gởi: 20
Được cảm ơn: 4
Phản hồi: EL


THANKS , bài viết có ý nghĩa với người học ngốc Anh như mình



 
04/01/2012 15:01 # 4
princessofwind
Cấp độ: 5 - Kỹ năng: 3

Kinh nghiệm: 22/50 (44%)
Kĩ năng: 3/30 (10%)
Ngày gia nhập: 09/10/2011
Bài gởi: 122
Được cảm ơn: 33
Phản hồi: EL


 ukm, tks


0oo0oo[[Ym Enihsnus!!]]oo0oo0


 
07/06/2012 11:06 # 5
mtngoclan2004
Cấp độ: 2 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 9/20 (45%)
Kĩ năng: 3/10 (30%)
Ngày gia nhập: 03/06/2012
Bài gởi: 19
Được cảm ơn: 3
Phản hồi: EL


Bài viết bổ ích cho những người chưa hiểu nhiều về anh văn như mình, cảm ơn bạn nhiều nhé.



 
14/06/2012 11:06 # 6
Sinhvienkhoa17
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 55/80 (69%)
Ngày gia nhập: 18/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 335
Phản hồi: EL


share ba` con may ban nhac hoc tieng anh vui nek

 

 

 

 

 

 

 

 

moi nguoi zo trang nay dang ki thanh vien hoc cung tot nek cung tot :) 

http://www.hellochao.vn/video-hoc-tieng-anh/





 
14/06/2012 11:06 # 7
kkunqb
Cấp độ: 20 - Kỹ năng: 15

Kinh nghiệm: 146/200 (73%)
Kĩ năng: 72/150 (48%)
Ngày gia nhập: 07/10/2011
Bài gởi: 2046
Được cảm ơn: 1122
Phản hồi: EL


Trích:

share ba` con may ban nhac hoc tieng anh vui nek

 

 

 

 

 

 

 

 

moi nguoi zo trang nay dang ki thanh vien hoc cung tot nek cung tot :) 

http://www.hellochao.vn/video-hoc-tieng-anh/

Link bị hư rồi kìa 



 

 


 
15/06/2012 21:06 # 8
Sinhvienkhoa17
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 55/80 (69%)
Ngày gia nhập: 18/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 335
Phản hồi: EL


Trích:
Trích:

share ba` con may ban nhac hoc tieng anh vui nek

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

moi nguoi zo trang nay dang ki thanh vien hoc cung tot nek cung tot :) 

http://www.hellochao.vn/video-hoc-tieng-anh/

Link bị hư rồi kìa 

 

Sorry bạn!!! bạn zo đây nhé mình cop link zo ko dc  

share ba` con may ban nhac hoc tieng anh vui nek

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

moi nguoi zo trang nay dang ki thanh vien hoc cung tot nek cung tot :) 

http://www.hellochao.vn/video-hoc-tieng-anh/ rất nhiu cái hay hì hì

hai bài trên nek http://www.hellochao.vn/video-hoc-tieng-anh/cry-on-my-shoulder/?act=video-detail&vid=c81e028d9d4c28631~032f89c21475MU

 

 

 

 

với

http://www.youtube.com/watch?v=asUH5j2iaEY&feature=player_embedded

 





 
15/06/2012 21:06 # 9
Sinhvienkhoa17
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 105/130 (81%)
Kĩ năng: 55/80 (69%)
Ngày gia nhập: 18/09/2011
Bài gởi: 885
Được cảm ơn: 335
Phản hồi: EL


Đây là lỗi của forum xin lỗi bạn nha bạn nhấn  zo link để nghe nha hi`





 
21/06/2012 23:06 # 10
kkunqb
Cấp độ: 20 - Kỹ năng: 15

Kinh nghiệm: 146/200 (73%)
Kĩ năng: 72/150 (48%)
Ngày gia nhập: 07/10/2011
Bài gởi: 2046
Được cảm ơn: 1122
Phản hồi: EL


Bạn vào đây đọc hướng dẫn http://forum.duytan.edu.vn/sites/index.aspx?p=forum_thread&forum=6&thread=43263#p0 rồi sửa lại link nha :)



 

 


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024