Tài khoản sử dụng
TK 334 - Phải trả công nhân viên
Tài khoản này được dùng để phản ánh các khoản thanh toán với công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của họ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của TK334.
Bên Nợ:
+ Phản ánh các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lương của CNV.
+ Tiền lương, tiền công và các khoản khác đã trả cho CNV.
+ Kết chuyển tiền lương công nhân viên chức chưa lĩnh.
Bên Có:
+ Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho CNV
Dư Có:
+ Tiền lương, tiền công và các khoản khác còn phải trả CNVC.
TK 334 có thể có số dư bên Nợ trong trường hợp cá biệt (nếu có) phản ánh số tiền lương trả thừa cho CNV.
Phương pháp hạch toán
* Hàng tháng tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương phải trả cho công nhân viên (bao gồm tiền lương, tiền công, phụ cấp khu vực, chức vụ, đắt đỏ, tiền ăn giữa ca, tiền thưởng trong sản xuất…) và phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 622 (chi tiết đối tượng) Phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo ra sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ.
Nợ TK 627 (6271): Phải trả nhân viên phân xưởng
Nợ TK 641 (6411): Phải trả nhân viên bán hàng, tiêu thụ sản phẩm
Nợ 642 (6421): Phải trả cho bộ phận công nhân quản lý doanh nghiệp.
Có TK 334: Tổng số tiền lương phải trả.
* Số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên.
Nợ TK 431 (4311)Thưởng thi đua từ quỹ khen thưởng
Có TK 334 Tổng số tiền thưởng phải trả.
* Số BHXH phải trả trực tiếp cho CNV (ốm đau, thai sản, TNLĐ…)
Nợ TK 338 (3383)
Có TK 334
* Các khoản khấu trừ vào thu nhập của CNV theo quy định, sau khi đóng BHXH, BHYT, và thuế thu nhập cá nhân, tổng số các khoản khấu trừ không vượt quá 30% số còn lại.
Nợ TK 334: Tổng số các khoản khấu trừ
Có TK 333 (3338) Thuế thu nhập phải nộp
Có TK 141: Số tạm ứng trừ vào lương.
Có TK 138: Các khoản bồi thường vật chất, thiệt hại…
* Thanh toán thù lao (tiền công, tiền lương…) Bảo hiểm xã hội, tiền thưởng cho công nhân viên chức.
+ Nếu thanh toán bằng tiền:
Nợ TK 334: Các khoản đã thanh toán
Có TK 111: Thanh toán bằng Tiền mặt
Có TK 112: Thanh toán bằng chuyển khoản
+ Nếu thanh toán bằng vật tư, hàng hoá
Nợ TK 632
Có TK liên quan (152, 153, 154, 155…)
Bút toán 2: Ghi nhận giá thanh toán
Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán (cả thuế VAT)
Có TK 3331: Thuế VAT phải nộp.
* Cuối kỳ kế toán kết chuyển số tiền lương công nhân viên đi vắng chưa lĩnh.
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
Sơ đồ hạch toán các khoản thanh toán với CNVC