Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
27/10/2015 22:10 # 1
ekko92
Cấp độ: 4 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 25/40 (62%)
Kĩ năng: 3/10 (30%)
Ngày gia nhập: 17/07/2015
Bài gởi: 85
Được cảm ơn: 3
Những kỹ năng mềm mà sinh viên nên học hỏi


Theo UNESCO mục đích học tập là: “Học để biết, học để làm, học để chung sống, học để tự khẳng định mình” . ví như xem nhận định trên là 1 định nghĩa và đối chiếu định nghĩa này với phải giáo dục của Việt Nam bây giờ thì mục đích học tập của ta mới chỉ là học để biết, nghĩa là chỉ đạt được 1 bên trong bốn mục tiêu của UNESCO. Chính bởi vậy khi Học viên tham gia đánh giá tuyển dụng thường chỉ gây ấn tượng sở hữu nhà tuyển dụng bằng bằng cấp, khả năng chuyên môn, bài học khiến cho việc... Thế nhưng, bạn phải biết rằng năng lực của con người được kiếm tra trên cả 3 khía cạnh: học thức, kỹ năng và thái độ. Điều ấy khẳng định rằng học ko chỉ để biết mà học còn để khiến cho việc, để chung sống và để tự khẳng định mình. các năm vừa rồi, những phương tiện thông tin cậy đại chúng đề cập rộng rãi tới cụm từ “kỹ năng”, “kỹ năng mềm” và “kỹ năng cứng”.

Vậy thế nào là kỹ năng, kỹ năng mềm cho sinh viên và kỹ năng cứng?

Kỹ năng là thói quen thực hiện một công việc nhất định, ở trong 1 điều kiện, hoàn cảnh nhất định, đạt được 1 chỉ tiêu nhất định. các kỹ năng mang thể là kỹ năng sống, kỹ năng mềm và kỹ năng nghề nghiệp. mỗi người học nghề khác nhau thì mang các kỹ năng khác nhau nhưng các kỹ năng sống và kỹ năng mềm cho sinh viên là những kỹ năng cơ bản thì bất cứ ai khiến nghề gì cũng phải mang và cần thiết.

kỹ năng mềm nơi công sở (soft skills) – trí tuệ cảm xúc: là thuật ngữ sử dụng để chỉ những kỹ năng thiết yếu bên trong cuộc sống con người - thường ko được học bên trong nhà trường, không liên quan tới kiến thức chuyên môn, không thể sờ nắm, càng không phải là kỹ năng thời trang đặc trưng mà phụ thuộc chủ yếu vào kiểu cách của từng người. Nhưng, kỹ năng mềm lại quyết định bạn là ai, khiến việc thế nào, là thước đo hiệu quả cao bên trong công việc.

Ngược lại, kỹ năng cứng (hard skills) – trí tuệ logic: chính là thói quen học vấn của bạn, kinh nghiệm và sự thành thạo về chuyên môn. các kiến thức ấy Dẫu học tốt tới đâu bên trong 4 - 5 năm đại học thì nó cũng chỉ là một phần bé bên trong loại đại dương mênh mông học thức sau này của đời con người.

thực trạng cho thấy kỹ năng cứng làm nên tiền đề, và kỹ năng mềm nơi công sở tạo phải công danh. Người thành đạt chỉ có 25% là do các học thức chuyên môn, 75% còn lại được quyết định bởi các kỹ năng mềm họ được thứ. chìa khóa dẫn đến thành quả tốt thực sự là bạn cần biết hài hòa cả hai kỹ năng này một phương pháp mềm dẻo.

khiến thế nào để rèn luyện kỹ năng?

sinh viên trước hết bắt buộc xác định rõ công việc mình muốn khiến sau khi kêt thúc khóa học, sau đấy phân tích xem đối với công việc ấy, đâu là kỹ năng “cứng”, đâu là kỹ năng “mềm”. Chẳng hạn sở hữu vị trí nhân viên phòng marketing thì kỹ năng tiếp xúc, thuyết phục quý khách lại chính là kỹ năng “cứng”, hay chính là chuyên môn của nghề nghiệp. Nhưng mang vị trí Lập trình viên máy tính thì đương nhiên ấy là những kỹ năng “mềm”. Việc xác định rõ “mềm”, “cứng” và nhận ra thế mạnh, điểm yếu, những mặt thiếu hụt của bản thân là đề nghị thứ 1 và cực kỳ thiết yếu để trau dồi kỹ năng “mềm”. người mua nên tập kỹ năng hàng ngày, cũng như tập viết, tập đọc thì mới nhuần nhuyễn được. Hãy nhớ rằng, xã hội ngày này là một xã hội thay đổi, phải sự uyển chuyển chứ ko cần sự cứng nói.

có các bạn Học viên năng động, tự chọn kiếm những khả năng để học tập trau dồi các kỹ năng mềm cho bản thân. Nhưng phần phổ biến quý khách Học viên chưa biết đến kỹ năng mềm cho sinh viên cũng như chưa nhận thức đúng đắn tầm cần thiết của kỹ năng mềm nơi công sở bên trong cuộc sống bây giờ, phải chỉ nghĩ rằng học thật chuyên nghiệp là đủ và vững chắc sẽ mang 1 tấm vé khi vào đời, quan điểm này không sai nhưng chưa đủ. Bạn học chuyên nghiệp chuyên môn, nhưng chưa chắc bạn sở hữu thể thích ứng nhanh sở hữu công việc hay sự thay đổi về “môi trường” cuộc sống. Bạn có thành tích học tập mà ai nhìn vào cũng thật đáng nể nhưng chưa chắc đã với được cảm tình mang nhà tuyển việc, đấy là bạn đã thiếu một khía cạnh quan trong ấy là kỹ năng mềm nơi công sở. Bạn học ko hoàn hảo, nhưng bạn lúc nào cũng mạnh rạn, tự tin yêu trong bất kỳ tình huống thay đổi nào, bạn lúc nào cũng đạt được kết quả tốt nhất, đấy là bạn đã sở hữu kỹ năng mềm cho sinh viên.

Tuy nhiên, kỹ năng mềm nơi công sở buộc phải được nghiêm túc nhìn nhận là 1 hành trình tích lũy. Tân học sinh dựa trên những thói quen của bản thân, mục tiêu ở trong tương lai để xây dựng hình ảnh cá nhân , lộ trình rèn luyện những kỹ năng qua mỗi năm học; từ đó đến khi ra trường, bạn sẽ tự tin cậy mang năng lực của mình gồm mang bộ hồ sơ xin việc hoàn hảo.

sở hữu sinh viên Trường Đại học Lạc Hồng bắt đầu từ năm 2013 người mua sẽ được học 1 số kỹ năng mềm cho sinh viên trong chương trình đào tạo chính khóa. không tính ra sinh viên có thể học thêm các kỹ năng mềm nơi công sở khác ở trung tâm rèn luyện kỹ năng mềm của trường. ở đây, Học viên sẽ được giả đáp để chọn học các kỹ năng cần phải có và yêu thích với bản thân cũng như định hướng nghề nghiệp của Học viên. các lớp học cũng được kiểu dáng vô cùng linh hoạt về thời gian, địa điểm, giáo trình…nhằm tạo trường hợp tốt nhất để sinh viên sở hữu thể theo học và đạt hiệu quả cao nhất.

Để hiểu rõ hơn về kỹ năng mềm cho sinh viên, bạn có thể tham khảo những kỹ năng mềm nơi công sở đang được dậy 1 số nước:

Tại Mỹ: mang 13 kỹ năng cơ bản cần thiết để thành công bên trong công việc:

một. Kỹ năng học và tự học (learning to learn).

2. Kỹ năng lắng nghe (Listening skills).

3. Kỹ năng thuyết trình (Oral communication skills).

4. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills).

5. Kỹ năng sáng kiến sáng kiến (Creative thinking skills).

6. Kỹ năng quản lý bản thân và tinh thần tự tôn (Self esteem).

7. Kỹ năng đặt mục tiêu/ hình thành động lực làm cho việc (Goal setting/ motivation skills).

8. Kỹ năng tăng trưởng cá nhân và sự nghiệp (Personal and career development skills).

9. Kỹ năng tiếp xúc ứng xử và tạo lập quan hệ (Interpersonal skills).

10. Kỹ năng khiến việc đồng đội (Teamwork).

11. Kỹ năng đàm phán (Negotiation skills).

12. Kỹ năng tổ chức công việc hiệu quả (Organizational effectiveness).

13. Kỹ năng lãnh đạo bản thân (Leadership skills).

nơi Úc những kỹ năng hành nghề bao cùng mang 8 kỹ năng như sau:

một. Kỹ năng tiếp xúc (Communication skills).

2. Kỹ năng làm cho việc đồng đội (Teamwork skills).

3. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving skills).

4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative and enterprise skills).

5. Kỹ năng lập cách đi và tổ chức công việc (Planning and organising skills).

6. Kỹ năng quản lý bản thân (Self-management skills).

7. Kỹ năng học tập (Learning skills).

8. Kỹ năng khoa học (Technology skills).

ở Canada bao gồm 6 kỹ năng như:

một. Kỹ năng giao tiếp (Communication).

2. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving).

3. Kỹ năng sáng tạo và hành vi tích cực (Positive attitudes and behaviours).

4. Kỹ năng thích ứng (Adaptability).

5. Kỹ năng làm cho việc có con người (Working with others).

6. Kỹ năng tìm hiểu công nghệ, kỹ thuật và toán (Science, technology and mathematics skills).

nơi Anh cũng đưa ra danh sách 6 kỹ năng quan trọng bao gồm:

một. Kỹ năng tính toán (Application of number).

2. Kỹ năng giao tiếp (Communication)

3. Kỹ năng tự học và tăng năng lực cá nhân (Improving own learning and performance).

4. Kỹ năng dùng khoa học thông tin cậy và truyền thông (Information and communication technology).

5. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Problem solving).

6. Kỹ năng khiến cho việc mang con người (Working with others).

7. kỹ năng kiếm tra tuyển nhân viên

Tại Singapore đã thiết lập hệ thống các kỹ năng hành nghề kèm 10 kỹ năng:

một. Kỹ năng công sở và tính toán (Workplace literacy & numeracy).

2. Kỹ năng tiêu dùng kỹ thuật thông Tin tưởng và truyền thông (Information & communications technology).

3. Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định (Problem solving & decision making).

4. Kỹ năng sáng tạo và mạo hiểm (Initiative & enterprise).

5. Kỹ năng giao tiếp và quản lý quan hệ (Communication & relationship management).

6. Kỹ năng học tập suốt đời (Lifelong learning).

7. Kỹ năng sáng tạo mở toàn cầu (Global mindset).

8. Kỹ năng tự quản lý bản thân (Self-management).

9. Kỹ năng tổ chức công việc (Workplace-related life skills).

10. Kỹ năng an toàn lao động và vệ sinh sức khỏe (Health & workplace safety).



Margram - Nhà Phát Triển Nhãn Hiệu & Bao Bì Chuyên nghiệp
 
Mọi thông tin xin liên hệ : 
Địa chỉ: 389 Trương Định, P. Tân Mai, Q. Hoàng Mai, Hà Nội
Điện thoại: 0943.505.665 - 0944.505.665
Email: sales@margram.vn

 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024