LÝ THUYẾT BÀO CHẾ
I.Lý thuyết bào chế 1:
1.1.DUNG DỊCH THUỐC:
*Định nghĩa: - Theo DĐVN III, dung dịch thuốc là những chế phẩm lỏng trong suốt được điều chế bằng các hòa tan 1 hay nhiều dc trong một dung môi hoặc một hỗn hợp dung môi thix hợp.
- Dung dịch thuốc có thể dùng trong hoặc dùng ngoài
*Ưu nhược điểm:
- Ưu điểm:
+ Hấp thụ và gây tác dụng nhanh hơn thuốc ở dạng rắn như thuốc viên, bột, cốm....
+ Một số dc ở dạng dd khi tiếp xúc với niêm mạc không gây kích ứng như khi dùng dưới dạng rắn
Thí dụ: natri bromid, natri iodid, cloral hydrat....
- Nhược điểm:
+ Kém bền, không bảo quản được lâu
+ Bao gói cồng kềnh, vận chuyển khó khăn
* Hòa tan: Tùy theo tính chất của dc mà chọn pp hòa tan thix hơp:
- Hòa tan ở nhiệt độ thường: áp dụng cho những dc dễ hòa tan trong dung môi
+ tiến hành: - Cho dc vào dung môi thix hợp
- Khuấy cho tan đều
Thí dụ: natri clorid, glucose...
- Hòa tan ở nhiệt độ cao: Áp dụng cho dc khó tan ở nhiệt độ thường . dễ tan ở nhiệt độ cao
+ tiến hành: - Cho dc vào dung môi
- Đun nóng, khuấy hoặc lắc cho tan hết
Thí dụ: acid boric, thủy ngân II cloric ....0
* DD iod mạnh 1% ( dd Lugol): PP tạo dẫn chất dễ tan
Iod 1g
Kali iodid 2g
Nước cất vđ 100ml
- Cách làm:
+ Cân Kali iodid hòa tan trong khoảng 2 -3 ml nước cất
+ Cân iod trên mặt kín đồng hồ và cho ngay iod vào dd đậm đặc kali iodid vừa pha
+ Thêm nước cất vừa đủ thể tích trộn đều
+ Lọc trong qua bông
+ Đóng chai , dán nhãn
Link tải về: http://www.fshare.vn/file/RZBEQ7HMFZGX
Pass giải nén: FDTU