Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
08/01/2022 16:01 # 1
nguyenquynhtran
Cấp độ: 40 - Kỹ năng: 21

Kinh nghiệm: 189/400 (47%)
Kĩ năng: 2/210 (1%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 7989
Được cảm ơn: 2102
10 cụm động từ hữu dụng trong giao tiếp hàng ngày


"Call around", "calm down", "cheer up" hay "come up with" là những từ bạn sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày.

1. Call around

Nghĩa: liên lạc với nhiều người.

Ví dụ: Roy called around to find a nearby mechanic. (Roy liên lạc với nhiều người để tìm thợ cơ khí gần đó).

2. Calm down

Nghĩa: bình tĩnh lại, thư giãn sau trạng thái bị kích thích hay bị quá nhiều năng lượng.

Ví dụ: I need a few minutes to calm down after that match. (Tôi cần vài phút để bình tĩnh lại sau trận đấu đó).

3. Call off

Nghĩa: hủy sự kiện đã được chuẩn bị hoặc lên lịch trước.

Ví dụ: We called the party off/We called off the party. (Chúng tôi đã hủy bữa tiệc).

4. Check out

Nghĩa: kiểm tra, xác minh một người hay một sự vật.

Ví dụ: I’ll check the contract out/I’ll check out the contract. (Tôi sẽ kiểm tra hợp đồng).

5. Clean up

Nghĩa: dọn dẹp một khu vực chung.

Ví dụ: John cleaned the living room up/John cleaned up the living room. (John dọn dẹp phòng khách).

6. Cheer up

Nghĩa: cổ vũ, làm cho ai đó hạnh phục, vui vẻ, đặc biệt nếu họ từng buồn trước đó.

Ví dụ: Reading always cheers me up on a rainy day. (Đọc sách luôn khiến tôi vui hơn vào ngày mưa).

7. Come around

Nghĩa: thay đổi quan điểm về một điều gì đó.

Ví dụ: I never liked seafood, but came around after trying fried calamari. (Tôi từng không thích hải sản nhưng đã thay đổi quan điểm sau khi thử món mực chiên).

8. Come between

Nghĩa: làm phiền, xen vào một mối quan hệ.

Ví dụ: After more than fifty years of marriage, nothing could come between them. (Sau hơn 50 năm chung sống, không gì có thể xen vào mối quan hệ của họ).

9. Come up with

Nghĩa: nghĩ ra ý tưởng (đặc biệt khi chưa ai có ý tưởng như vậy) hoặc đưa ra giải pháp nào đó.

Ví dụ: Sahar comes up with her best story ideas at night, so she writes them down before she forgets them. (Sahar nghĩ ra những ý tưởng câu chuyện hay nhất vào ban đêm nên cô thường viết ra trước khi quên mất).

10. Count on

Nghĩa: dựa vào, phụ thuộc vào.

Ví dụ: If I’m ever making a mistake, I can count on my friends to warn me. (Nếu tôi từng mắc lỗi, tôi có thể trông cậy bạn bè cảnh báo tôi).

Dương Tâm (Theo Grammarly)

Theo vnexpress.net



 

SMOD GÓC HỌC TẬP

 


 
Các thành viên đã Thank nguyenquynhtran vì Bài viết có ích:
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024