Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
15/05/2017 22:05 # 1
anh2bmw
Cấp độ: 48 - Kỹ năng: 44

Kinh nghiệm: 255/480 (53%)
Kĩ năng: 408/440 (93%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 11535
Được cảm ơn: 9868
CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TOEIC


CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TOEIC

  
  
  


Thông tin liên hệ anh2bmw khi có bất kỳ thắc mắc:
skype: trantien281
mail: 
anh2bmw@gmail.com


 

 
15/05/2017 22:05 # 2
anh2bmw
Cấp độ: 48 - Kỹ năng: 44

Kinh nghiệm: 255/480 (53%)
Kĩ năng: 408/440 (93%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 11535
Được cảm ơn: 9868
Phản hồi: CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TOEIC


BÀI 2: ĐỘNG TỪ

1. Định nghĩa động từ

– Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ.
Ví dụ 1: Tom kicked the ball
–> Kicked là động từ. Tom thực hiện hành động. Anh ta đã đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb).

Ví dụ 2: The sky is blue
–> “is” là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động. Nó thể hiện trạng thái của bầu trời là màu xanh. “blue” ở đây là 
tính từ.

2. Phân loại động từ 
Có hai cách phân chia động từ: 
2.1. Động từ được chia ra làm hai loại chính: ordinary verb và auxiliary verb. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng loại động từ này:
2.1.1. Trợ động từ (auxiliary verbs)

  • Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare
  • Loại này có thể chia ra làm 3 loại: 

to be, to have : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ 

Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường)

He is working now. (“to be” là trợ động từ)
I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ)
He has a black beard. (“to have” là động từ thường).

động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must.
một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to

Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường).

Dare we interrupt? (trợ động từ)
I need to go home right now. (trợ động từ)
They need new skirts. (động từ thường)

2.1.2. Động từ thường (ordinary verbs)

  • Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study…

2.1.3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs)

  • Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu.
  • Đặc điểm của động từ khuyết thiếu:

+ Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ. 

Ví dụ: (+) I can speak English well.

(-) I can’t speak English well

(?) Can you speak English well?

+ Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường)

+ Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính.

+ Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ.
+ Viết tắt:

Cannot: can’t
Must not: mustn’t
Shall not: shan’t
Will not: won’t
Ought not: oughtn’t

 

● Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh.
Can

- Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì.
- Ví dụ:

Can you speak any foreign languages?
I’m afraid I can’t come to the party on Friday.

- Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can”
Ví dụ:

I haven’t been able to sleep recently.

Could

- “Could” là dạng quá khứ của “can”
Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand”
- Vi dụ: 

I listened. I could hear something.
My grandfather couldn’t swim.

- Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý)

Ví dụ:
A: What shall we do this evening?
B: we could go to the cinema.


"Must" and "have to" 

  • Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được.

Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go.

must have to
- “must” mang tính chất cá nhân. Ta dùng “must” để diễn tả cảm giác của cá nhân mình. 
Ví dụ:
“you must do something”
= “tôi nhận thấy việc gì đó cần thiết”
She’s really nice person. You must meet her (= I say this is necessary)
- “ have to” không mang tính chất cá nhân. Ta dùng “have to” nói về hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
Ví dụ:
You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.

 

"Musn’t" and "don’t have to"

  • You musn’t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm)

Ví dụ:
You must keep it a secret 

  • You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn)

Ví dụ:
You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn không cần phải nói với tôi)

Should do/ought to do/had better do
 

Should do Ought to do Had better do
- Dùng “should” để đưa ra lời khuyên hay ý kiến
Ví dụ:
You look tired. You should go to bed.
- “Should” không mạnh bằng “must”
Ví dụ:
You should apologise ( =it would be a good thing to do)
You must apologise (=you have no choices)
- Chúng ta cũng có thể dùng “should” khi có việc gì đó không hợp lí hoặc không diễn ra theo ý chúng ta.
Ví dụ:
I wonder where Liz is. She should be here by now. 
- Dùng “should” khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra.
She’s been studing hard for the exam, so she should pass.
- Chúng ta có thể dùng “ought to” thay cho “should”. Nhưng hãy nhớ là “ought to + V(nguyên thể)”
Ví dụ:
Do you think I ought to apply for this job?
(= Do you think I should apply for this job?)
- Khuyên ai đó nên làm một việc gì đó nếu không sẽ gặp phiền toái hoặc nguy hiểm.
Ví dụ: 
“shall I take an umbrella?”
“yes, you’d better. It might rain”.
- Hình thức phủ định là “I’d better not”
- “Had better” có nghĩa tương tự như “should” nhưng ta chỉ dùng “had better” cho những tình huống cụ thể. 
Ví dụ:
It’s cold today. You’d better wear a coat when you go out.
I think all drivers should wear seat belts.

 


Can you/ could you….?

- Yêu cầu ai đó làm việc gì:

Ví dụ: Can you wait a moment, please?

Execuse me, could you tell me how to get to the station?

Ta cũng có thể “will /would you…” để yêu cầu ai đó làm việc gì.

Ví dụ:

Would you please be quiet?

- Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói “Can I have…/could I have….?”

Ví dụ: Can I have these postcards, please?

Could I have the salt, please?

- Để xin phép làm điều gì đó:

Ví dụ: Hello, can I speak to Tom, please?

Could I use your phone?

- Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì:

Ví dụ: Can I get you a cup of coffee?

Can I help you?

2.2. Động từ chia ra làm hai loại: nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs)
2.2.1. Nội động từ 

• Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động. 

Ví dụ:

- He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động) 
- Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động) 

 

• Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữtrực tiếp. 

Ví dụ:

- She walks in the garden. 
- Birds fly in the sky.

2.2.2. Ngoại động từ 

• Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật. 

Ví dụ: The cat killed the mouse. 

• Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp. 
Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là 
tân ngữ trực tiếp của “killed”.

2.3. Chú ý:
- Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau: 

The door openned. (Cửa mở) - nội động từ 
She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ 

 

The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ 
The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ 

 

The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ 
He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ 

 

The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ 
The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ 

 

His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ 
He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ 



Thông tin liên hệ anh2bmw khi có bất kỳ thắc mắc:
skype: trantien281
mail: 
anh2bmw@gmail.com


 

 
15/05/2017 22:05 # 3
anh2bmw
Cấp độ: 48 - Kỹ năng: 44

Kinh nghiệm: 255/480 (53%)
Kĩ năng: 408/440 (93%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 11535
Được cảm ơn: 9868
Phản hồi: CÁC CHỦ ĐIỂM NGỮ PHÁP TOEIC


BÀI 3: THỂ BỊ ĐỘNG

Trong tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động.

 

Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.

I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).

Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.

Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường

am is are was were + [verb in past participle]

Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.

Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn

am is are was were + being + [verb in past participle]

Active: The committee is considering several new proposals.

Passive: Several new proposals are being considered by the committee.

Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành

has have had + been + [verb in past participle]

Active: The company has ordered some new equipment.

Passive: Some new equipment has been ordered by the company.

Trợ động từ

modal + be + [verb in past participle]

Active: The manager should sign these contracts today.

Passive: These contracts should be signed by the manager today.

Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động.        My leg hurts.Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.        The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệmNếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.        The bird was shot with the gun.        The bird was shot by the hunter.Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:

  • Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.        Could you please check my mailbox while I am gone.        He got lost in the maze of the town yesterday.

  • Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy        The little boy gets dressed very quickly.        - Could I give you a hand with these tires.        - No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.

Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.

to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)        This table is made of wood

to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)        Paper is made from wood

to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)        This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.

to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)        This soup tastes good because it was made with a lot of spices.

Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.

Lulu and Joe got maried last week. (informal)Lulu and Joe married last week. (formal)After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)After 3 very unhappy years they dovorced. (formal)

Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb        She married a builder.        Andrew is going to divorce CarolaTo be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)        She got married to her childhood sweetheart.        He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her



Thông tin liên hệ anh2bmw khi có bất kỳ thắc mắc:
skype: trantien281
mail: 
anh2bmw@gmail.com


 

 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024