Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
03/10/2013 16:10 # 1
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
TOEIC Mục tiêu 500-750 (Reading)


Lộ trình luyện thi TOEIC cho mục tiêu 500-750

 
Sau quá trình rèn luyện cho mục tiêu 250-500, các em tiếp tục đặt ra mục tiêu cao hơn cho bản thân mình: đạt được mức điểm 500-750, mức điểm trên 600 chắc chắn sẽ mang lại lợi thế cạnh tranh cho các em khi đi xin việc.
 

Lộ trình luyện thi TOEIC cho mục tiêu 500-750,  này đòi hỏi các em đã có một lượng kiến thức  nền cơ bản sau khi trải qua Lộ Trình luyện thi TOEIC Level 250-500.

Lộ trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750 chính là tổng hợp  từ kinh nghiệm cũng như nghiên cứu của cô về cách thức ra đề cũng như những chủ điểm ngữ pháp thường xuyên xuất hiện trong kì thi TOEIC.

Sau đây là lộ trình ôn luyện cho mục tiêu 500-750 các em :

Reading của Lộ trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750 :

Unit 1: So sánh thì Tương lai đơn, Tương lai gần, Hiện tại tiếp diễn
Unit 2: Dấu hiệu nhận biết adj và adv
Unit 3: QK phân từ (Ved) và hiện tại phân từ (Ving)

Unit 4: Mở rộng chủ điểm Gerunds và Infinitive
Unit 5: Mệnh đề quan hệ rút gọn
Unit 6: Những điểm cần lưu ý trong MĐQH của kỳ thi TOEIC

Unit 7: Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC
Unit 8: Bổ sung thêm về Liên từ
Unit 9:  Bổ sung thêm một số câu điều kiện

Unit 10: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Unit 11: Câu hỏi láy đuôi
Unit 12: Quán từ A, An, The

Unit 13: Danh từ
Unit 14: Động từ


Listening của Lộ trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750 :

Photo:
Unit 1:  Pictures- Chiến lược nghe tranh chỉ có một  nhân vật
Unit 2: Pictures- Chiến lược nghe tranh có nhiều nhân vật

Unit 3: Pictures- chiến lược nghe tranh miêu tả vị trí và trạng thái của vật
Unit 4: Picture- Chiến lược nghe tranh có cả người lẫn vật

Question & Response:
Unit 1 – Unit 11: Question-Response: Phân tích câu trả lời và một số cụm từ quan trọng trong câu hỏi Where/ Who/ Why/ What/ Yes- No/ Negative/ Tag question/ Statement/ Alternative

Short conversation: 
Unit 1: Bài đối thoại liên quan đến hội họp/ công việc
Unit 2: Bài đối thoại liên quan đến du lịch/ giải trí

Unit 3: Bài đối thoại liên quan đến mua sắm/ nha hàng
Unit 4: Bài đối thoại liên quan đến ngân hàng/ bưu điện/ giao thông

Short talk:
Unit 1: Identify sequence
Unit 2: Identify the audience

Unit 3: Identify a situation
Unit 4: Identify the topic

Unit 5: Identify the request


Trên đây là Lộ trình luyện thi TOEIC mục tiêu 500-750. Hy vọng các em có đủ sự  kiên trì, nhẫn nại và quyết tâm để đi tới thành công.

Have great time!
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger
 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
10/10/2013 15:10 # 2
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 1: Phân biệt 3 thì: Tương lai đơn, Tương lai gần, Hiện tại tiếp diễn

Thì tương lai đơn, tương lai gần và hiện tại tiếp diễn (chức năng diễn đạt tương lai) là 3 thì hay làm học sinh của tôi lúng túng nhất. Dưới đây là cách phân biệt giửa 3 thì này:
Hôm nay Ms Hoa TOEIC sẽ giúp bạn Phân biệt 3 thì: Tương lai đơn, Tương lai gần, Hiện tại tiếp diễn dễ nhầm lẫn trong lúc luyện thi TOEICHọc TOEIC.

1) Thì tương lai đơn:

- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước

Ví dụ:

A - My bag is so heavy! 

B – No worry! I will carry it for you.

- Diễn đạt ý kiến cá nhân

Ví dụ:

I think he will come here tomorrow.

2) Thì tương lai gần:

- Chỉ một hành động đã có ý định làm. 

- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại


Ví dụ:

Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?

Look at those grey clouds!

It is going to rain soon  

3) Thì hiện tại tiếp diễn:

- Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẳn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định 

Ví dụ:

We are having a party next sunday. Would you like to come?

Nói tóm lại, xét về chức năng diễn đạt tương lai chúng ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ mạnh (strong) đến yếu (weak) như sau:

Hiện tại tiếp diễn > Tương lai gần> Tương lai đơn

Hy vọng các bạn đã nắm được cách phân biệt 3 thì này.

Sau đây là một số bài luyện tập:
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 3
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 2: Dấu hiệu nhận biết Tính từ, Trạng từ

Như đã đề cập ở Unit 8, level 250-500, chúng ta đã biết được vị trí của tính từ, trạng từ ở đâu. Nắm được điều này coi như bạn đã có được 50 % trả lời đúng, còn 50 % còn lại sẽ phụ thuộc vào việc bạn nhận biết được dạng từ của 4 đáp án người ra đề cho hay không.
Sau đây, tôi sẽ chỉ ra một số cách xác định Dấu hiệu nhận biết Tính từ, Trạng từ dựa vào đuôi của tính từ và trạng từ đó trong lúc luyện thi TOEIC.
 
Bạn hãy làm ví dụ về Tính từ, Trạng từ sau :
 
An investigation conducted by a private group indicated that there is an ….......demand for qualified employees in inner-city businesses.

A. increasingly
B. increases
C. increasing
D. increase
 
Chúng ta thấy, trước chỗ trống là mạo từ (article) “an”, sau chỗ trống là danh từ “demand”. Câu này có thể xảy ra 2 khả năng:
  • cần 1 tính từ bổ nghĩa cho danh từ “demand”
  • cần 1 danh từ để hợp với “demand” tạo thành danh từ ghép (compound noun)
Do đó, dựa vào 4 lựa chọn ở trên, chỉ có “increasing”- tính từ ở hình thái phân từ (V-ing) có thể kết hợp với demand- nghĩa là nhu cầu đang ngày càng gia tăng.
 
Như vậy, việc xác định đuôi tính từ (hay trạng từ) đóng một vai trò quan trọng trong việc trả lời câu hỏi.
 
1. Dấu hiệu nhận biết Tính từ
 
  • Tận cùng là “able”: comparable, comfortable, capable, considerable

       Ex: We select the hotel because the rooms are comfortable

  • Tận cùng là “ible”: responsible, possible, flexible

       Ex: She is responsible for her son's life

  • Tận cùng là “ous”: dangerous, humorous, notorious, poisonous

       Ex: She is one of the most humorous actresses I've ever known

  • Tận cùng là “ive”: attractive, decisive

       Ex:
She is a very attractive teacher

  • Tận cùng là “ ent”: confident, dependent, different

      Ex: He is confident in getting a good job next week

  • Tận cùng là “ful”: careful, harmful, beautiful

     Ex: Smoking is extremely harmful for your health

  • Tận cùng là “less”: careless, harmless

     Ex: He is fired because of his careless attitude to the monetary issue

  • Tận cùng là “ ant”: important

    Ex: Unemployment is the important interest of the whole company

  • Tận cùng “ic”: economic, specific, toxic

   Ex: Please stick to the specific main point

  • Tận cùng là “ ly”: friendly, lovely, costly (từ này hay xuất hiện trong đề thi)

    Ex: Making many copies can be very costly for the company.

  • Tận cùng là “y”: rainy, sunny, muddy (đầy bùn), windy...

Ex: Today is the rainiest of the entire month

  • Tận cùng là “al”: economical (tiết kiệm), historical, physical...

Ex: Instead of driving to work, he has found out a more economical way to save money.

  • Tận cùng là “ing”: interesting, exciting, moving = touching (cảm động)

Ex: I can't help crying because of the moving film

  • Tận cùng là “ed”: excited, interested, tired, surprised...

He has been working so hard today, so he  is really exhausted
 
 
2. Dấu hiệu nhận biết Trạng từ
 
Trạng từ kết cấu khá đơn giản:
 
Adv= Adj+ly: wonderfully, beautifully, carelessly...
 
Ex: she dances extremely beautifully
 
Trên đây là một số điểm quan trọng liên quan đến đuôi của Tính từ và Trạng từ.

Và sau đây là một số bài tập luyện tập.
 

Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 4
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 3: Quá khứ phân từ (V-ed) và Hiện tại phân tư (V-ing)

Trong quá trình giảng dạy, học sinh của tôi thường mắc lỗi khi phải chọn giữa “V-ed” và “V-ing”, không biết phải sử dụng như thế nào.

Hôm nay tôi đưa ra một số phân tích cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan hơn về chủ điểm ngữ pháp quan trọng này - Quá khứ phân từ (V-ed) và Hiện tại phân tư (V-ing) trong lúchọc TOEIC.

Xét ví dụ sau:

The film is so (1)…........It makes me (2) …...........

A. Interested

B. Interesting

Đáp án của 1 là : interesting và câu 2 là: interested.

Tại sao lại như vậy?

Nếu các bạn tinh ý một chút thì có thể nhận thấy rằng, kết cấu của câu đầu tiên là: S+be+ adj. Vậy ở đây chúng ta xác định adj phải là tính chất của Subject đó. Vì lẽ đó, “interesting” là đáp án chính xác.

Ở câu 2, ta thấy xuất hiện một tân ngữ “me”, kết cấu của câu là “ S+makes+Object+adj”. Vậy ta cần một adj diễn tả được cảm nhận của Object đó. Do đó, đáp án chính xác là “ Interested”.

Sau đây là tóm tắt cách sử dụng tính từ “V-ed” và “V-ing”

1. V-ing:

diễn tả bản chất, tính chất của một ai hoặc cái gì đó

He is such an interesting guy.

My job is boring
The film was disappointing. I expected it to be better.

 

- Nằm trong cấu trúc:

 I find English interesting/ fascinating... (bản chất của English)

 

2. V-ed

- Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó.

 

Are you interested in buying a car?
Did you meet anyone interesting at the party?

 

Everyone was surprised that he passed the examination.
It was quite surprising that he passed the examination.

 

3. Một số cặp tính từ tận cùng -ing và -ed:

Fascinating – fascinated
Exciting – excited
Amusing – amused
Amazing – amazed
Embarrassing – embarrassed
Terrifying – terrified
Worrying – worried
Exhausting – exhausted
Astonishing – astonished
Shocking – shocked
Disgusting – disgusted
Confusing – confused
Frightening – frightened

Hi vọng các bạn đã biết cách phân biệt 2 dạng V-ed và V-ing sau bài chia sẻ vừa rồi.

Sau đây là một số bài luyện tập.

 

Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 5
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 4- Gerund & To-infinitive

 
Unit10 - level 250-500 đã đề cập một số đặc điểm đặc trưng và cách sử dụng Gerund và Infinitive trong một số trường hợp cụ thể lúc luyện thi TOEIC. Hôm nay tôi tiếp tục chia sẻ một số điểm đặc biệt khác, giúp các bạn có cái nhìn tổng quát và toàn diện hơn về chủ điểm quan trọng này. Những điểm đặc biệt này có khả năng xuất hiện cao nhất trong đề thi TOEIC.


1. Những động từ theo sau là to-inf hoặc -ing có nghĩa thay đổi
 
1. Forget + to inf (=forget to do st)
I’m sorry, I forgot to lock the car
Forget + -ing form (=forget a past event)
We’ll never forget visiting Paris
 
2. Remember + to inf (=remember to do st)
Remember to read the instructions
Remember +-ing form (=recall a pass event)
I don’t remember meeting Al before
 
3. Mean + to inf (=intend to)
He mean to move the Newcastle
Mean +-ing form (=involve)
Working harder means getting more money
 
4. Go on + to-inf (=finish doing sth and start doing sth else) After finishing her BA, she went on to get a master’s degree.
Go on + -ing form (=continue)
She went on watching TV
 
5. Regret + to-inf (=be sorry to)
regret to tell you that you have failed.
Regret + -ing form (=have second thoughts about sth already done)
I regret telling lies.
 
6. Would prefer + to-inf (specific preference)
I’d prefer to have an early night tonight
Prefer + -ing form (in general)
prefer reading  a book to watching TV
Prefer + to-inf + (rather) than + inf without to
prefer to read a book (rather) than watch TV.
7. Try + to-inf (=do one’s best; attempt)
She tried hard to cope with her new job.
Try + -ing form (=do sth as an experiment)
Try adding some more sauce to your pasta.
 
8. Want + to-inf (=wish)
want to find a better job.
Want + -ing form (=sth needs to be done)
Your dress wants cleaning
 
9. Stop + to-inf (=pause temporarily)
He stopped to buy some milk on his way home.
Stop + -ing form (=finish, cease)
Stop talking to each other, please!
 
10. Hate+ to-inf (=hate what one is about to do)
hate to interrupt, but I must talk to you.
Hate +-ing form (=feel sorry for what one is doing)
hate making you feel uncomfortable
 
11. Be sorry + to-inf (=regret)
I’m sorry to hear he has been injured.
Be sorry + -ing form (= apologize)
I’m sorry for misunderstanding/having misunderstoodwhat you said

2. Những động từ theo sau là V-ing hoặc to- inf nhưng nghĩa không thay đổi
 
●  Begin, continue, intend, start + to-infi hoặc –ing .
Tuy nhiên, chúng ta thường không có 2 động từ cùng đuôi -ing đi cùng nhau
 
Chúng ta sử dụng:
She began laughing/to laugh. They are beginning to shout.
Nhưng không sử dụng:
They are beginning shouting.

Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 6
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 5: Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced Relative Clauses)

Mệnh đề quan hệ rút gọn (Reduced relative clause) là một chủ điểm quan trọng, không thể thiếu trong chủ điểm ngữ pháp của Mệnh đề quan hệ (Relative Clauses)
Học sinh chỉ cần nhớ một số ví dụ cơ bản, từ đó có thể chuyển sang Mệnh đề quan hệ rút gọn một cách dễ dàng lúc luyện thi TOEIC.

Có 2 cách rút gọn mệnh đề quan hệ:

1.  Mệnh đề quan hệ dùng ở dạng bị động

-->The car which is left on the street is broken.
-->The car left on the street is broken.

 2.  Mệnh đề quan hệ dùng ở dạng chủ động

 -->The man who was waiting for you comes from Arizona. 
 -->The man waiting for you comes from Arizona.
                      
   Hoặc:
   
 -->People who buy lottery tickets are often found at bingo.
 -->The man buying lottery tickets are often found at bingo

Sau đây là một số ví dụ để làm rõ hơn chủ điểm ngữ pháp trên:
  • The teacher punishes anyone breaking the rules. (=...anyone who breaks rules.)
  • I live in a building having forty storeys. (=....building which has forty...)
  • The house painted in red is where John lives. (= The house which is painted in red....)
  • People invited are expected to be formally dressed for the occasion. (= People who are invited .....)

Sau đây là một số bài tập luyện tập.
 

Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 7
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 6: Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC

 
Sau đây là Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC lúc bạn học TOEIC  để chuẩn bị thi:

1. Những cấu trúc bị động không được sử dụng với giới từ “by”
 
Be disappointed
Be surprised                       +  At
Be frightened
 

Ex:  she is so disappointed at his job performance
 
Be engaged
Be interested                         + in
Be involved

 
Ex: He is very interested in the environmental issues
 
Be composed
Be made                              + of
Be tired            
   
 
Ex: Our team is composed of the best employees in our company
 
Be married
Be dedicated       
              + to
 
Ex: she has been married to him for 2 years
 
Be bored                            
Be filled                                + with
Be satisfied   
     
 
Ex: The executives were satisfied with the presentation
 
 
2. Câu chủ động với nghĩa bị động
 
Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động.
Các động từ đó bao gồm:
 
Cut         peel       read
Sell         wash

Ex:  Tomatoes peel easily if you scald them in hot water

Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii”
 
Deserve/require/want/need + V-ing
 
Ex:
The shoes need polishing
=The shoes need to be polished
 
3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt
 
-          S+have/has+ People+ do something

Chuyển thành

-          S+have/has+something+done
 
Ex:  The director had the machines repaired

-          I saw Mr Peter going down the stairs

Chuyển thành

-          Mr Peter was seen going down the stairs
 
-          I saw Mr Peter go down the stairs
 
Chuyển thành

-          Mr Peter was seen to go down the stairs

Sau đây là một số bài tập

 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 8
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 7: Bổ sung thêm kiến thức về Liên từ (Conjunction)

 
Ngoài 2 loại liên từ (Liên từ phụ hợp-ordinating conjunction và Liên từ tương quan-correlative conjunctions) chúng ta đã học ở Level 250-500, hôm nay tôi muốn cung cấp thêm một loại liên từ nữa- chủ điểm hay xuất hiện nhất trong luyện thi TOEIC.

Liên từ này được gọi là Liên từ tương hợp (Subordinating Conjunctions)

Sau đây là một số loại liên từ tương hợp. Chú ý rằng, sau những liên từ này là một mệnh đề.

-          Diễn tả thời gian

While:    she was eating while her husband was fixing his car
When:  when you develop products, it is important to conduct a market research
Since:    he has served this company since he graduated                   
Before: Before you leave the office, remember to turn off all the lights
After:    After he returned to the office, he got a private phone call
As soon as: As soon as I come home, please let her know
 
-          Diễn tả lý do

Because:   Because it was submitted late, the report was returned
Since:        Since you left him, he is now addicted to wine
As:              The economy added 10,000 jobs in the second quarter as stronger domestic demands encouraged companies to hire more workers
 
-          Diễn tả sự nhượng bộ

Although/ though/even he is inexperienced, he is still appreciated by the whole staff
 
-          Diễn tả điều kiện

If/once:      If you want to see him, call me any time
Unless:                       Unless he calls, I will leave right away
As long as (miễn là):  he agrees to take the job as long as the salary is high
Provided that/ providing: I will lend him money provided that he pays me on time
 
-          Diễn tả mục đích:


She buys a lovely doll so that/in order that her daughter can play with it at home
 
-          Diễn tả sự đối lập

While/whereas:  she keeps spending much money while her parents try to earn one single penny.

Trên đây là một số điểm quan trọng về liên từ của Ms Hoa TOEIC. Nếu có thắc mắc gì, các bạn có thể viết thắc mắc ở dưới. Tôi sẽ giải đáp sớm nhất.

Sau đây là một số bài luyện tập.
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 9
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 8: Một số loại câu điều kiện

 
Hôm nay Ms Hoa TOEIC cung cấp cho các bạn một số dạng câu điều kiện hay xuất hiện trong lúc luyện thi TOEIC. Bao gồm:

1.       Zero conditional (Câu điều kiện loại 0 ): dùng để diễn đạt một điều kiện luôn luôn đúng và xảy ra ở hiện tại
 
If+S+ present simple, S+present simple
 
Ex:
If the customers come in, just smile and say “hello”

If they fight against each other, she will call their parents
 
2.       Mixed conditional: (Câu điều kiện hỗn hợp): dùng để điễn đạt một sự kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại

If+ S+had+Pii, S+would/could/should/might+bare-infinitive

Ex:
If it had not snowed last night, the road would not be slippery now

If John had followed my advice, he wouldn’t be in such a difficult situation now.

3.       Một số loại điều kiện khác không sử dụng mệnh đề if

-          Câu điều kiện trái với hiện tại
 
Without + noun
But for + noun                           , S+would/could+bare infinitive
Were it not for + noun

 
-          Câu điều kiện trái với quá khứ
 
Without+noun
But for+noun                             , S+would/could+have+Pii
Had it not been for+noun


4.       Câu điều kiện đảo ngữ
 
-          Câu điều kiện trái với hiện tại

If+S+Ved /were  sẽ chuyển thành Ved/were + S
 
Ex:
Were I you, I would ask her for a date
 
-          Câu điều kiện trái với quá khứ

If + S+had+Pii sẽ chuyển thành: Had+S+Pii

Ex:
Had we known this group would do such a poor job, we wouldn’t have given them the contract.

Sau đây là một số bài tập về câu điều kiện của Ms Hoa TOEIC Part 1

Sau đây là một số bài tập về câu điều kiện của Ms Hoa TOEIC Part 2

 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 10
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 9: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và Động từ

 
QUY TẮC CHUNG Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và Động từ - dạng hay xuất hiện trong lúc luyện thi TOEIC

Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và Động từ

Chủ ngữ số ít đi với động từ số ít và ngược lại

Quy tắc 1: 2 chủ ngữ số ít nối với nhau bởi “or” hoặc “nor” sẽ đi với động từ số ít

Ex:          My aunt or my uncle is arriving by train today

Quy tắc 2: chủ ngữ số ít nối với chủ ngữ số nhiều bởi “or” hoặc “nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ gần nhất

Ex:          The serving bowl or the plates go on that shelf

Quy tắc 3: Công thức “either…or” và “neither…nor”, động từ sẽ chia với chủ ngữ đứng gần nó nhất

Ex:          Either Pete or John is helping today with stage decorations
                Neither Pete or his friends are available today

Quy tắc 4: Trong trường hợp chủ ngữ bị chia tách bởi những từ như: along with, as well as, besides, chúng ta bỏ qua những từ trên và chia với chủ ngữ chính của câu

Ex:          The politician, along with the newsmen, is expected shortly

Quy tắc 5: Chủ ngữ bắt đầy bằng các đại từ each, everyone, everybody, anyone, anybody, someone, somebody đi với động từ số ít

Ex:          Each of the girls dances beautifully

Quy tắc 6: Với những chủ ngữ chỉ phân số, phần trăm, majority, some, all, none –chúng ta dựa vào danh từ sau giới từ “of” để xác định cách chia động từ cho đúng

Ex:          Fifty percent of the pie has disappeared
                Fifty percent of the pies have disappeared
                One third of the city is unemployed
                One third of the people are unemployed

Quy tắc 7: Cụm từ “the number” theo sau là động từ số ít và cụm từ “a number” theo sau là động từ số nhiều

Ex:          The number of people we need to hire is thirteen
                A number of people have written in about this subject

Quy tắc 8: Khi “either” và “either” là chủ ngữ, chúng luôn đi với động từ số ít

Ex:          Neither of them is available to speak right now
                Either of us is capable of doing the job

Quy tắc 9: Sử dụng động từ số ít với cụm từ chỉ tiền và thời gian

                Ten dollars is a too high to pay
                Five years is the maximum sentence for that offense

 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 11
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 10: Tìm hiểu câu hỏi láy đuôi - Tag question

 
1. Cách sử dụng câu hỏi láy đuôi - Tag question trong lúc luyện thi TOEIC
 
Được dùng trong văn nói muốn ai đó đồng ý hoặc không đồng ý với ý kiến của bạn
You are Tom, aren't you?
He isn't Joe, is he?
 
2. Quy tắc câu hỏi láy đuôi - Tag question:

Tìm hiểu câu hỏi láy đuôi - Tag question
 
Câu trước là khẳng định (positive), láy đuôi sẽ là phủ định (negative) và ngược lại.
 
- Với trợ động từ:
 
You've got a car, haven't you?
 
- Không có trợ động từ (sử dụng: don't, doesn't, didn't)
 
They play football on Sundays, don't they? 
She plays football on Sundays, doesn't she?
They played football on Sundays, didn't they?
Cách trả lời Câu hỏi láy đuôi:
 
You go to school, don't you?    
Đồng ý:  Yes, I do    
Từ chối:  No, I don't
 
3. Một số dạng Câu hỏi láy đuôi đặc biệt
 
Đối với những loại này, chỉ có một cách duy nhất là học thuộc.
 
I am right, aren't I?
I am not guilty, am I? 
 
She used to live here, didn't she?
She'd better stay, hadn't she?
 
She would rather stay, wouldn't she?
Let's go to the beach, shall we?
 
Close the door, will you?
Don't say anything, will you?
 
Nobody lives here, do they?
Somebody asked me, did they?
 
I think he will be here, won't he?

Sau đây là bài tập của Ms Hoa TOEIC

Bài tập Câu hỏi láy đuôi (Part 1)

Bài tập Câu hỏi láy đuôi (Part 2)

 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 12
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 11: Một số trạng từ đặc biệt cần lưu ý trong đề thi TOEIC

 
Chúng ta đã biết, hầu hết các trạng từ trong tiếng Anh được cấu tạo bằng cách thêm đuôi “-ly” vào tính từ. Tuy nhiên, đã lã ngôn ngữ thì không có gì tuyệt đối cả. Sau đây là một số trạng từ đặc biệt mà chúng ta cần lưu ý trong đề thi TOEIC.


 
1.      late / lately
Late có thể vừa là TÍNH TỪ, vừa là TRẠNG TỪ, mang nghĩa “after the correct time”/ ”muộn” 
§  I’m not hungry because I had a late lunch. (adjective)
§  He slept late and missed his first class. (adverb)
 
Lately là trạng từ, nghĩa là “recently”/ “gần đây, mới đây”
§  I haven’t studied a lot lately. Work has been busy for the past couple weeks.
 
2.      hard / hardly
Hard có thể là TÍNH TỪ (với 2 nghĩa: khó hoặc cứng) và TRẠNG TỪ (vất vả, cực nhọc)
§  This book is too hard for me. I can’t read it. (adjective, hard = difficult)
§  This mattress is too hard. I can’t sleep. (adjective, hard = opposite of “soft”)
§  She’s working hard to finish the project by tomorrow. (adverb, hard= intensely)
 
Hardly là trạng từcó nghĩa “almost not”/ “hầu như không”
§  We have a bad connection – I can hardly hear you. (= I almost can’t hear you)
 
3.      High and highly
High là TÍNH TỪ và TRẠNG TỪ khi muốn diễn tả ý liên quan đến độ cao.
§  The sky is so high (adjective)
§  Throw it as high as you can. (adverb)
 
Highly là trạng từ mang nghĩa “very much”/ “rất nhiều, rất”
§  I can highly recommend this product.
 
4.      most / most of / mostly
Most or most of là tính từ mang nghĩa “the majority, the greater part”/ “phần lớn”
§  Most people like the country’s president. (= more than 50% of the people)
§  Most of the students in the class are nice. (= more than 50% of the students)
 
Most là trạng từ lại mang nghĩa “to the greatest degree”/ “nhiềunhất” – dùngtrong so sánhhơnnhất:
§  She’s the most popular girl in school. (= more popular than EVERYONE else)
§  This is the most confusing chapter in the book.
(= more confusing than ALL the other chapters)
 
Mostly là trạng từ có nghĩa là “mainly, generally, usually”/ “thường là, chủ yếu là, phần lớn”
§  We mostly go to dance clubs, but sometimes we go to a cafe.
(= we usually go to dance clubs)
§  I’ve mostly dated athletes; I love women who play sports.
(= I’ve mainly dated athletes)

By Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 13
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 12: Cụm từ với "Make"

 
Các em cùng ghi vào sổ tay và luyện tập những cụm từ rất thông dụng với "make" nhé.

- make arrangements for : sắp đặt, dàn xếp

- make a change / changes : đổi mới
- make a choice: chọn lựa
- make a comment / comments (on) : bình luận, chú giải
- make a contribution to : góp phần vào
- make a decision : quyết định
- make an effort : nỗ lực
- make friends : làm bạn, kết bạn.
- make an improvement : cải thiện
- make a mistake : phạm sai lầm, nhầm lẫn
- make a phone call : gọi điện thoại
- make progress : tiến bộ
- make noise : làm ồn
- make a journey/ a trip / journeys : đi du hành
- make a promise : hứa
- make an inquiry / inquiries : đòi hỏi, yêu cầu, hỏi để biết
- make a remark : bình luận, nhận xét.
- make a speech : đọc diễn văn
- make a fuss of / over someone : lộ vẻ quan tâm 
- make a fuss / kick up a fuss (about something) : cằn nhằn tức giận, phàn nàn (về cái gì đó)
- make a plan / plans : trù hoạch, lên kế hoạch 
- make a demand / demands (on) : đòi hỏi 
- make an exception: tạo ngoại lệ, cho phép một ngoại lệ 
- make a wish: ước
- make cũng thông dụng với nghĩa: làm, tạo ra, chế tạo ra; như khi ta nói "make a bicycle" (chế tạo ra chiếc xe đạp), "make a cake" (nướng, làm ra cái bánh), ...

 By Ms Hoàng Anh - Shining Smile Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 14
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 13: Các tính từ ngoại lệ đuôi "-ly"

 
Một quy tắc chung thường gặp đó là Trạng từ (Adverb) thường sẽ kết thúc bằng đuôi -ly phải không các em? Vậy mà tiếng anh lại có một số những NGOẠI LỆ khi mà một vài TÍNH TỪ  có dạng tận cùng là -ly. Đó là những tính từ gì nhỉ?
 
1.         RẤT THÔNG DỤNG
daily: hàng ngày
early: sớm
elderly: già, lớn tuổi
friendly: thânthiện
likely: có khả năng sẽ xảy ra
lovely: đáng yêu, tuyệt vời
 
2.         KHÁ THÔNG DỤNG
unlikely: không có khả năng xảy ra
lively: sinh động/ năng động/ hoạt bát
lonely: cô đơn
monthly: hàng tháng
silly: ngốc ngếch
ugly: xấu xí
weekly: hàng tuần
Costly: đắt đỏ
 
3.         KÉM THÔNG DỤNG HƠN
Chilly: se se lạnh
orderly/ disorderly: ngăn nắp/ lộn xộn
ghostly: giống như ma
heavenly: đẹp đẽ, tuyệt vời (như thiên đường)
hourly: hàng giờ
jolly: vui nhộn
manly: nam tính
nightly: hằng đêm
oily: nhiều dầu mỡ
quarterly: hàng quý
smelly: bốc mùi khó chịu
yearly: hàng năm
 
Shared by Ms Hoàng Anh - Shining Smile Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 15
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 14: Cụm từ phổ biến với "under" và "over"

 
Chúng ta hãy cùng tăng vốn kiến thức tiếng Anh của mình với một số cụm từ phổ biến với Under và Over nhé!

UNDER 
 
* Go under: Thất bại về tài chính (việc làm ăn hoặc công ty)
- The business went under and they lost everything.
Việc làm ăn thất bại và họ mất tất cả.
- If the economy continues on this downward trend, thousands of companies will go under.
Nếu nền kinh tế tiếp tục theo hướng đi xuống, ngàn hàng công ty sẽ phá sản.

Go under: Chìm
- The boat took too much water in. It went under and was never seen again.
Chiếc thuyền có quá nhiều nưới. Nó chìm xuống và không bao giờ thấy nữa.
- The ship went under and all the passengers drowned.
Chiếc thuyền chìm và tất cả hành khách chết đuối.

Go under: Mất sự tĩnh táo khi bạn được tiêm thuốc mê
- She went under as soon as she was given the anesthetic for the operation.
Cô ta bị mê sau khi được tiêm thuốc mê trong cuộc giải phẩu.
- The dentist gave me a jab and I went under.
Nha sĩ tiêm thuốc cho tôi và tôi bị mê.

Be snowed under: Có quá nhiều việc phải làm
 - I’m sorry I won’t be able to come to your party. I’m snowed under at the office just now.
Tôi xin lỗi vì không thể đến dự tiệc của bạn được. Bây giờ, tôi có quá nhiều việc trong văn phòng.
- I’m snowed under at work but my boss never seems to notice.
Tôi ngập đầu với công việc mà sếp không bao giờ để ý đến.
 
 OVER 
 
* Talk it over: Thảo luận về việc gì đó Helen’s mum said she’d talk it over with Helen’s dad.
Mẹ của Helen nói rằng bà ta muốn nói bàn bạc với ba của Helen. Don’t just walk out! Let’s talk it over first. (Đừng bỏ đi! Hãy bàn bạc lại.)

* Hand something over/Hand over something: Đưa cái gì đó cho ai
- You need to hand over your passport when you talk to the immigration officer.
Bạn cần trình hộ chiếu của bạn khi bạn nói chuyện với nhân viên xuất nhập cảnh.
- The robbers told us to hand over our wallets, purses and jewellery.
Những tên cướp bảo chúng tôi nộp ví, giỏ xách và tư trang.

Hang over/Hang over someone or something: Lo lắng về cái gì đó mà có thể xảy ra
- The threat of unemployment hangs over the country when the economy isn’t doing well.
Sự đe dọa về thất nghiệp làm lo lắng cả quốc gia khi nền kinh tế không tốt lắm.
 
- This essay has been hanging over me all weekend. I know I have to finish it but I’d much rather go out with my friend and have some fun.
Bài tiểu luận đã làm tôi lo lắng cả cuối tuần. Tôi biết tôi phải hoàn tất nó nhưng tôi muốn đi chơi với bạn bè và thư giãn.

Paper over (the cracks): Cố gắng giấu đi khó khăn hơn là tìm giải pháp cho nó
- There’s no point trying to paper over the issue. We need to face it and deal with it now.
Không thể giấu diếm khó khăn này. Chúng ta cần phải đối mặt và giải quyết nó ngay bây giờ.
- They tried to paper over the cracks but eventually the boss realised there was a problem.
Họ cố gắng che đậy khó khăn nhưng cuối cùng sếp nhận ra rằng đó là vấn đề cần giải quyết.

Be doubled over: Bị gập người xuống vì bạn đang bị đau hoặc đang cười
- When she told me that joke I was doubled over with laughter.
Khi cô ta kể cho tôi nghe chuyện cười đó tôi đã cười đến đau bụng.
- She was doubled over with the pain.
Cô ta lăn lộn vì quá đau.

Chew something over / Chew over something: Suy nghĩ về việc gì đó một cách cẩn thận hoặc bàn bạc nó với người khác trước khi quyết định làm cái gì
- Let me chew it over first. I’ll let you know my decision tomorrow.
Hãy để tôi suy nghĩ lại. Tôi sẽ báo cho chị biết quyết định vào ngày mai.
- You should chew over what he said. He had some really good ideas in the meeting.
Bạn nên suy nghĩ về cái ông ta vừa nó. Ông ta thật sự có những ý kiến hay trong cuộc họp.

Blow over: Một hoàn cảnh mà sự nguy hiểm hoặc đe dọa tiềm năng đã chấm dứt trở thành khó khăn
- The government hopes the scandal will blow over before the election next month.
Chính phủ hy vọng xì căng này sẽ chấm dứt trước cuộc bầu cử tháng tới.
- She thought the problem was going to drag on for months but it actually blew over very quickly.
Bà ta nghĩ rằng khó khăn sẽ diễn ra trong nhiều tháng nhưng thực tế nó đã diễn ra rất nhanh.

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 16
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 15: 03 cách diễn đạt về tiền nong trong tiếng Anh

 
Cùng tìm hiểu về 3 cách diễn đạt tiền nong rất hay trong tiếng Anh. Nói theo những cách này chứng tỏ các bạn am hiểu cả văn hóa của đất nước họ nữa đấy.
 
1. Be out of pocket:
Khi ai đó sử dụng câu thành ngữ này tức là người đó muốn nói rằng anh ta sử dụng tiền của riêng anh ta (use his own money) vào một việc gì đó.
- Great party! Gord! Did you collect enough money to cover everything?
(Một bữa tiệc thật tuyệt vời, Gord! Cậu đã “lệ quyên” đủ tiền để trả cho mọi chi phí chưa?)
- Well, not quite, but it’s ok! I don’t mind paying a little extra.
(Ừ…thì cũng chưa đủ. Nhưng mà thôi không sao! Tớ trả thêm cũng được mà!)
- Nonsense. You shouldn’t be out of pocket. We’ll pay our fair share. How much do we own you?
(Vô lí! Sao để cậu bỏ tiền ra được! Cả bọn sẽ chia đều. Nào nói đi, bọn mình nợ cậu bao nhiêu?)
Bạn cũng hay dùng tiền của riêng mình vào nhiều việc đúng không? Vậy thì hãy sử dụng thành ngữ này mỗi lần như thế nhé!
 
2. Moonlighting:
Moonlight – ánh trăng là hình ảnh ẩn dụ chỉ những người đi làm thêm ngoài giờ vào buổi tối để kiếm thêm tiền (doing another job in the evening in addition to one’s regular job)
Ví dụ
- You know, since they won’t let us work overtime anymore, I’m seriously thinking of getting a part-time job in the evenings.
 
(Cậu biết không, kể từ khi công ty không cho phép chúng mình làm thêm giờ nữa, mình đang thực sự cần tìm một công việc bán thời gian vào buổi tối).
- You’re not the only one. A lot of people are moonlighting. It’s hard to earn enough money on our regular pay.
(Chả phải riêng cậu mà rất nhiều người bây giờ đang đi làm buổi tối. Không thì sao đủ sống với mức lương hàng tháng được).
 
3.  Bread and butter
Người Việt dùng cơm, dùng áo, dùng gạo để ám chỉ tiền trong nhà. Nhưng ở phương Tây, chiếc bánh mì kẹp bơ với sữa lại là hình ảnh gần như “kinh điển” để chỉ lương thực trong gia đình. Và nếu như chúng ta nhắc đến “cơm áo gạo tiền” để ám chỉ nguồn thu nhập chính trong một gia đình nào đó (main source of income), người Anh, Mỹ lại dùng “bánh mì và bơ”.
Ví dụ:
- Your paintings are great, Ken, but are you sure you want to give up your salary here and turn professional? It’s a risky business, you know. After all, this job is your bread and butter.
(Những bức tranh của anh rất đẹp Ken ạ! Nhưng anh có chắc mình muốn từ bỏ mức lương hiện tại để chuyển sang vẽ tranh chuyên nghiệp không đấy? Suy cho cùng thì công việc hiện tại vẫn là cơm áo gạo tiền của anh).
- Thanks Bert. But I’ve made up my mind. Painting is what I really want to do. I think I can make a living at it.
(Cảm ơn Bert nhưng tớ đã quyết rồi! Vẽ tranh mới là những gì tớ thực sự muốn làm và tớ nghĩ mình có thể kiếm đủ tiền từ nó).

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 17
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 16: Cách sử dụng Approximately-Roughly-About- Nearly

 
Cùng tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng của các trạng từ: Approximately-Roughly-About- Nearly (adv): Gần, xấp xỉ, khoảng… Đây là những trạng từ chỉ mức độ, mô tả số lượng, sự đo lường hay thay đổi về số lượng.


- Approximately half of the residents in the survey stated that they agreed with the government’s plan to reduce traffic in the city centre.

(Gần một nửa dân cư trong cuộc khảo sát nói rằng họ đồng ý vớ kế hoạch của chính phủ giảm tải giao thông ở trung tâm thành phố).

- Police say that the main suspect charged in the case escaped from custody approximately twelve days ago.

(Cảnh sát cho rằng kẻ tình nghi chính trong vụ án đã trốn trại cách đây khoảng 12 ngày).

- It’s not impossible to use approximately in speech, but you’d be far more likely to use roughly, nearly or about in everyday situations and the rest of my explanation will look at the use of these three adverbs.

(approximately sử dụng trong văn viết, roughly, nearly or about thường sử dung trong văn nói ở những tình huống hàng ngày)

- Jane told me that she spends nearly one-third of her salary on rent.

Jane bảo tôi rằng cô ấy mất khoảng 1/3 tiền lương cho tiền thuê nhà mổi tháng)

- I guess there’ll be roughly thirty people going to the party tonight.

(Tôi đoán có gần 30 người đi dự tiệc hôm nay).

- Because the traffic was bad, it took about four hours to get to my aunt’s house

(Vì giao thông rất xấu nên tôi mất khoảng 4h đến nhà cậu tôi.)

- Nearly is slightly different to roughly and about, because nearly means ‘almost’, or ‘not quite’.

So, if Jane spends nearly one-third of her salary on rent, it means that she spends just under one-third.

(Nearly hơi khác roughly and about một chút, vì nearlly có nghĩa là hầu như nhưng không hoàn toàn, vì vậy câu trên “nearly” có nghĩa là cô ấy đã tiêu hết dươi 1/3 mức lương.)

- If we said roughly or about, her rent could be slightly more or slightly less than one-third.

(Cũng ví dụ trên nhưng nếu ta sử dụng “roughly or about” thì tiền thuê nhà của cô ta nhiều hoặc ít hơn 1/3 tiền lương một chút.)

- All of these adverbs could be used in writing too, but if you’re writing a report it’d be usual to enter the actual figures or percentages in brackets,

(tất cả các trạng từ trên có thể sử dụng trong văn viết, nếu bạn viết báo cáo thông thường viết các con số cụ thể hoặc phần trăm trong dấu ngoặc.)

Roughly half (53%) of the children in the study could not identify the US on a map of the world.

Khoảng hơn một nửa (53%) trẻ em đang đi học không xác định được nước Mỹ trên bản đồ thế giới.

- In conversation, we often use about when talking about time: Về đàm thoại (chúng ta thường sử dụng “about” nói về thời gian)

Shall we meet at about seven o’clock?

Chúng ta gặp nhau khoảng 7h được không?

- And interestingly, we often talk about distances in terms of time: Chúng ta cũng thường dùng “about” để nói về khoảng cách mà theo thời gian

- I live about half an hour out of town: Tôi cách thị trấn khoảng một giờ rưỡi

Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 18
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 17: Phân biệt "Trouble" và "Problem"

 
Mặc dù về nghĩa 2 từ này khá giống nhau nhưng trong một số trường hợp lại không thay thế được cho nhau. Vì sao lại thế nhỉ?

1. Problem
Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc“having a problem/ having problems with something”, mà không dùng having a trouble.

Ví dụ: 
- I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it?(Chiếc máy tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?)
(Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?)

- Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học) vàsolving problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.
Children with learning difficulties find mathematical problems impossible.(Những đứa trẻ học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học)


2. Trouble 

Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một động từ.

- I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly. (Tai tôi hơi nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ).

- I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's blocking my drive. (Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về phía trước một chút được không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi)

Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into, be in.
Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.

Ví dụ: 
- I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all! (Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!)
- I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike. (Tôi sẽ gặp rắc rối to nếu cho anh mượn xe máy của anh trai tôi)

Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 19
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 18: Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng Anh

 

Đôi khi trong đề thi TOEIC có xuất hiện một vài những cấu trúc câu khá đặc biệt. Để tránh bỡ ngỡ, chúng ta hãy cũng tìm hiểu một số cấu trúc nhé!

1. V-ing +sth + be +adj-if not impossible

- Khi chúng ta miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Những adj ở đay thường là diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Ex: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible (Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)

2. There + be + no + N + nor + N

- nghĩa là “không có…và cũng không có”
Ex: There is no food nor water (không có thức ăn và cũng không có nước

3. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj

- Nghĩa là: “đã không kịp/không đủ thời gian” 

Ex: there wasn’t time to identify what is was (Không kịp nhận ra đó là cái gì)

4. S+ may + put on a +adj + front but inside + S + adj..

- Nghĩa là : bề ngoài ai đó tỏ ra như thế này nhưng thực chất bên trong họ có những cảm xúc, trạng thái ngược lại.
Ex: You may put on a brave front but inside you are fearful and anxious (Bề ngoài bạn có vẻ dũng cảm nhưng thực chất bên trong bạn rất sợ hãi và lo âu)

5. S + see oneself + V-ing…

- Dùng mẫu câu trên để diễn tả khi ai đó có cơ hội được tận hưởng hay được thực hiện cái gì.

Ex: You can see yourself riding a cable-car in San Francisco (Bạn có cơ hội được đi cáp treo ở San Francisco)

6. There (not) appear to be + N..

- Dùng appear = seem to với ý nghĩa: dường như thế Ex: There didn’t appear to be anything in the museum (Dường như không có gì trong bảo tàng cả)

Shared by Ms Phương Anh - Humorous Messenger
 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
10/10/2013 15:10 # 20
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 500-750


Unit 19: Một số cụm từ đi với "news"

 
"News" mang ý nghĩa liên quan đến tin tức, thời sự. Qua bài viết sau, chúng ta sẽ biết được thêm một số cụm từ thường đi kèm với 'News".

the news / the story + break: tin tức / chuyện bị lộ 
The singer was out of the country when the story about his wife broke.
Chàng ca sĩ rời nước khi câu chuyện về vợ chàng bị lộ.

- news + come in: tin tức có liên quan đến ...
TV newscaster: News has just come in of an earthquake.
Phát thanh viên truyền hình nói: Vừa có tin tức liên quan đến một vụ động đất.

news + leak out: rò rỉthông tin 
Although the two stars tried to keep their relationship secret, news of it soon leaked out.
Dầu rằng hai ngôi sao đó đã cố giữ kính quan hệ của họ, nhưng tin tức về họ đã sớm bị rò rỉ.

hit the headlines: làm nóng mặt báo
The scandal is expected to hit the headlines tomorrow.
Người ta tin rằng vụ tai tiếng sẽ làm nóng mặt báo ngày mai.

make headlines: được đăng tải rộng rãi
A dramatic story like that will make headlines world-wide
Một câu chuyện kịch tính như thế sẽ lên trang nhất khắp thế giới.

front-page headline: lên trang nhất
The scandal was the front-page headline in all the newspapers.
Vụ tai tiếng lên trang nhất khắp các mặt báo.
 
the lastest news: tin mới nhất
The lastest news from the earthquake zone is more hopeful.
Tin mới nhứt về vùng động đất trở nên lạc quan hơn.

be headline / front-page news: lên trang nhất (được đăng tải rộng rãi)
Any story about the Royal Family will be the headline / front-page news in Britain.
Bất kỳ câu chuyện nào về Hoàng tộc đều được đăng tải rộng rãi ở Anh quốc.

item of news: mục tin
The main item of news today is the earthquake in Broskva City.
Mục tin chính ngầy hôm nay là vụ động đất ở thành phố Broskva.

run a story (= publish a story): tường thuật tin tức
The Daily Times recently ran a story about an affair between a famous rock star and a politician.
Tờ Nhật báo vừa mới tường thuật chuyện ngoại tình giữa một siêu sao nhạc Rốc và một chánh trị gia.

flick through the newspaper: sơ lược trang báo
He flicked through the newspaper as he didn't have time to read it properly.
Hắn sơ lượt mặt báo vì hắn không có đủ thì giờ coi hết.

Shared by Ms Hương Liên - Charming Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024