Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
03/10/2013 15:10 # 1
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
TOEIC Mục tiêu 250 - 500 ( Reading)


Lộ trình luyện thi TOEIC, học TOEIC Mục tiêu 250 - 500

Câu hỏi đầu tiên tôi thường hỏi học sinh tôi rằng: Tại sao em lại học Toeic/Ielts…?

Hầu hết những câu trả lời đều là: em muốn có môt mức điểm thật cao để sau này ra trường em tìm được một công việc tốt. Câu trả lời ấy không sai. Tuy nhiên, điều tôi kì vọng học sinh của tôi trả lời sẽ là: Mục tiêu điểm luyện thi TOEIChọc TOEIC của em sau khóa học này sẽ là 700 điểm  chẳng hạn. Vì  theo tôi, mục tiêu càng cụ thể thì khả năng thành công càng cao, các em càng có những bước chuẩn bị, vạch ra kế hoạch, lộ trình khoa học trong luyện thi TOEIC Mục tiêu 250-500 để đạt được Target đó.

Vì vậy, điều đầu tiên, các em phải vạch ra mục tiêu trong ngắn hạn-short term của mình, quyết tâm hết sức để đạt được mục tiêu đó. Hoàn thành được mục tiêu short term, mục tiêu dài hạn long-term chỉ còn là vấn đề thời gian mà thôi.

Ý tôi ở đây là, làm bất cứ điều gì, các bạn cũng cần vạch kế hoạch, mục tiêu. Vì thế, qua bài viết này, tôi muốn đề ra một lộ trình luyện thi Toeic cho người mới bắt đầu (beginner), với mục tiêu là 200-500 điểm. Rất nhiều học sinh tâm sự với tôi rằng, em muốn học Toeic nhưng lại không biết bắt đầu từ đâu vì ngữ pháp của em còn yếu lắm, lượng từ lại không nhiều, em lại lười nghe lắm. Học sinh mà, những lí do muôn thuở ^^

Phải công nhận rằng, Tiếng Anh là một ngôn ngữ khó, đặc biệt làm thế nào để thành thạo 4 ki năng lại là môt điều không phải dễ dàng. Tuy nhiên, luyện thi lại là một kĩ năng riêng biệt. Các bạn nếu nắm được một số bí quyết làm bài cũng như biết đánh trọng tâm vào các chủ điểm trọng yếu của kì thi thì việc giành được số điểm cao trong thời gian ngắn không phải là một mục tiêu xa vời.

 

Lộ trình luyện thi TOEIC, học TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Sau đây là lộ trình ôn luyện Toeic cho mục tiêu 250-500 mà tôi muốn vạch ra cho các bạn. Muốn đạt được mục tiêu, điều cơ bản đầu tiên là các bạn phải nắm được Format của đề thi cũng như những chủ điểm (Xem bài ….)hay xuất hiện trong cơ cấu đề. Vì thế, tôi chia lộ trình học ra 2 giai đoạn, 2 kĩ năng riêng biệt:

Kĩ năng Reading cho Lộ trình luyện thi TOEIC:

Gồm 17 bài riêng biệt, tổng hợp lại những chủ điểm ngữ pháp, được ứng dụng cụ thể trong cơ cấu đề thi.

Unit 1: Hiện tại đơn & hiện tại tiếp diễn
Unit 2: Thì hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Unit 3: Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

Unit 4: Thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Unit 5: Thì tương lai đơn và tương lai gần
Unit 6: Thì tương lai tiếp diễn và tương lai hoàn thành

Unit 7: Adj – adv vị trí, chức năng
Unit 8: Adj – adv comparision
Unit 9: Gerund – Infinitive

Unit 10: Relative Clause – Mệnh đề quan hệ
Unit 11: Bị động
Unit 12: Đại từ không xác định – Indefinite pronouns

Unit 13: Conjunctions
Unit 14: Conjunctions (continue)
Unit 15: Câu điều kiện – Conditional sentences
 
Kĩ năng Listening của Lộ trình học TOEIC:

Gồm 10 bài lí thuyêt và luyện tập 4 dạng bài trong thể thức thi. Từng dạng bài sẽ có những kĩ năng nghe riêng biệt.

Unit 1: Pictures – (things)- Nghe tranh về vật
Unit 2: Pictures- (People) - Nghe tranh về người
Unit 3: Question response – What, when, Where, who

Unit 4: Question response – How, Why, Choice question
Unit 5: Question response – Statement, Yes, No q uestion
Unit 6: Short conversation – Listen one - two questions

Unit 7: Short conversation – Listen three questions
Unit 8: Short talk- Identify Topic

Unit 9: Short talk- Identify situation
Unit 10: Short talk-Identify sequence
 
Trên đây là lộ trình luyện thi Toeic giành cho học sinh bắt đầu học Toeic. Mong rằng các em sẽ có đủ quyêt tâm, nỗ lực hết mình để “follow” đúng như lộ trình luyện thi TOEIC này. Nếu làm được như thế, tôi tin tôi và các em sẽ thành công.

Come on!  Try hard ^^
 

 Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 2
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 1: Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn

Hôm nay, tôi giới thiệu tới các bạn bảng so sánh về dạng thức cũng như cách sử dụng 2 thì khá đơn giản: Thì Hiện tại đơn và Thì Hiện tại tiếp diễn.

Trong lúc luyện thi TOEIC với dạng bài này các bạn cần nắm được một số signal words (từ tín hiệu) quan trọng để nhận biết thì một cách chính xác.
 
Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn để làm nền tảng cho những phần tiếp theo đặc biệt lúc học thì trong TOEIC 
 
DẠNG THỨC THÌ HIỆN TẠI ĐƠN VÀ THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN:

HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Tobe:                S+is/am/are+ Adj/ Noun
    Ex:                   She is beautiful
                            They are excellent students
                          
2. V-infinitive:      S+ Vchia
    Ex:                    She plays tennis very well
                             They often watch TV together
1. S+is/am/are+Ving
 
 
Ex:
She is having breakfast with her family
They are studying English

CHỨC NĂNG:         
                                                                                               
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một thói quen ( a habit)
 
Ex: I usually go to bed at 11 p.m
 
2. Diễn đạt một lịch trình có sẵn ( a schedule)
 
Ex: The plane takes off at 3 p.m this afternoon
 
3. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
 
Ex: What will you do if you fail your exam?
 
4. Sử dụng trong một số cấu trúc (hay xuất hiện trong đề thi)
 
- We will wait, until she comes.
- Tell her that I call as soon as she arrives home
- My mom will open the door when/whenever/every time he comes home
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
 
Ex: She is crying now
 
2. Diễn đạt một kế hoạch đã lên lịch sẵn (fixed arrangement)
 
I've bought 2 plane tickets. I am flying to London tomorrow.


SIGNAL WORDS

 
HIỆN TẠI ĐƠN HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
•       every ...
•       always
•       often                                            
•       normally
•       usually
•       sometimes
•       seldom
•       never
•       first
•       then
•       at this moment
•       at the moment
•       at this time
•       today
•       now
•       right now
•       for the time being (now)
•       Listen!
•       Look!

Một số động từ không có dạng V-ing

Những động từ sau đây chỉ dùng ở dạng Đơn:
•       state: be, cost, fit, mean, suit
Example: We are on holiday.
•       possession: belong, have
Example: Sam has a cat.
•       senses: feel, hear, see, smell, taste, touch
Example: He feels the cold.
•       feelings: hate, hope, like, love, prefer, regret, want, wish
Example: Jane loves pizza.
•       brain work: believe, know, think (nghĩ về), understand
Example: I believe you.

Trên đây là những kiến thức cơ bản đủ để các bạn phân biệt được sự khác nhau của hai thì. Sau đây là phần luyện tập thì Hiện tại đơn và thì Hiện tại tiếp diễn:


Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 3
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 2: Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Thì Hiện tại Hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (the present perfect tense, the present perfect continuos tense) là 2 thì gây nhiều khó khăn cho học sinh.

Trong quá trình giảng dạy, học TOEIC học sinh của tôi thường nhầm lẫn cách sử dụng của 2 thì này. Hôm nay, tôi sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có trong lúc luyện thi TOEIC.

Dạng thức Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn      

 

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:
 
 S+have/has+been+ Adj/Noun
 
Ex:      
- She has been a teacher for 3 years
- They have been famous footballers since   they played in this team
 
2. Verb:  S+have/has+Pii (Past participle)
 
Ex:
- He has worked in this company for 4 years
- No one in my class has won that prize
1. Công thức chung:
 
S+have/has +been+ V-ing
 
Ex:
- They have been swimming all the morning
- She has been crying all day long

Chức năng và cách sử dụng Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Nhấn mạnh đến tính kết quả của một hành động
 
Ex: I have read this book three times
 
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I have studied English since I was 6 years old
- He has played squash for 4 years
- I have been to London twice
- I have never seen her before
- She has just finished her project
- She has already had breakfast
- He has not met her recently
 
 
3. Signal Words:
Ever, never, just, already, recently, since, for
1. Nhấn mạnh tính liên tục của một hành động
 
Ex: She has been waiting for him all her lifetime
 
2. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I have been running all the afternoon
- She has been hoping to meet him all day long
- I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning.
How long have you been playing the piano?
- She has been teaching here for about 12 years
 
 
 
3. Signal Words:
All the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long...

 

Một số bài tập sau đây sẽ giúp các bạn nắm rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng của hai thì này 
Luyện tập



Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 4
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 3: Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous)

Quá khứ đơn và Quá khứ tiếp diễn là hai thì cơ bản nhưng rất quan trọng để hình thành nên những câu nói đơn giản cũng như hữu ích trong quá trình đọc hiểu.
Việc nắm chắc hai thì Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn (The past simple and The past continuous) trong lúc luyện thi TOEIC sẽ giúp các bạn dễ dàng hiểu rõ những bài viết đơn giản, đặc biệt là thì Quá khứ đơn.
 
Để học tốt thì Quá khứ đơn, các bạn phải nắm chắc bảng động từ bất quy tắc cơ bản cũng như cách thêm đuôi “ing” vào động từ trong thì Quá khứ tiếp diễn.
 
Sau đây là một số so sánh sự khác nhau của 2 thì. Bên cạnh đó, tôi lưu ý các bạn cần chú ý phầnSignal Words-một phần rất quan trọng giúp nhận biết dấu hiệu ra đề về 2 thì này trong học Toeic
 
Dạng thức Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

 
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
 
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. To be: 
 
S+Was/Were + Adj/ Noun
 
Ex:
- She was a charming actress
- They were renowned scientists
 
2. Verbs:
 
S+V quá khứ
 
Ex: 
- I started studying English when I was 6 years old
- They invented the light bulb on their own
1. Công thức chung
 
S+Was/Were+V-ing
 
Ex:
- I was playing sports when my mom came home
- She was reading at this time last night







 

Chức năng Thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn

 
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
 
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ      
 
Ex:
Dickens wrote Oliver Twist
 
2. Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ
 
Ex: 
She came home, switched on the computer and checked her e-mails. 
 
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- I used to ridebicycle to school (thói quen trong quá khứ)
- I was eating dinner when she came
-If I were you,I wouldn't get engaged to him (Câu điều kiện loại II)
 
 
4. Signal Words:
 
Last night/ year/month; yesterday, 2 years ago; in 1999...
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ
 
Ex: 
What were you doing at 8:30 last night?
 
2. Diễn đạt hai hành động xảy ra song song nhau trong quá khứ
 
Ex:
While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner
 
3. Được sử dụng trong một số cấu trúc sau
 
- I saw Henrywhilehe was walkingin the park
- I was listening to the newswhen she phoned (một hành động đang xảy ra thì hành động khác chen ngang)
 
 
 
4. Signal Words:
 
At this time last night; at this moment last year; at 8 p.m last night; while...
 

Nếu có thắc mắc hay câu hỏi nào, các bạn vui lòng viết ở dưới. Tôi rất sẵn lòng giải đáp.
 
Sau đây là một số bài luyện tập:
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 5
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 4: Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (The past perfect & The past perfect continuous)

Thì Quá khứ hoàn thành và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là hai thì thường xuyên xuất hiện trong chủ điểm đề thi của Toeic, đặc biệt là thì Quá khứ hoàn thành.
Các bạn có thể dễ phân biệt thì Quá khứ hoàn thành, tuy nhiên thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn vẫn gây không ít khó khăn cho các bạn đặc biệt là hay ra trong lúc bạn luyện tập các dạng bàiluyện thi TOEIC
 
Hôm nay, tôi đưa ra cái nhìn tổng quát và cơ bản nhất để các bạn có thể dễ dàng phân biệt và sử dụng 2 thì Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn này một cách chính xác và hiệu quả.
 
Các bạn hãy điền dạng thức thì cho 2 câu sau:
 
1. She already (eat) by the time he left
 
2. Jane (study) for 4 hours when he came home
 
Đáp án của 2 câu trên là:
 
had already eaten
has been studying
 
Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.
 
Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
 
Như vậy, chúng ta rút ra được một điểm chung đó là: Trong bất cứ câu hỏi nào của TOEIC khi bạnhoc TOEIC, người ra đề sẽ luôn cho chúng ta một dấu hiệu nhận biết- ở đây tôi gọi là Signal words. Những dấu hiệu này sẽ là người dẫn đường để các bạn có thể tìm ra đáp án chuẩn xác nhất.
 
Sau đây là bảng so sánh sự khác nhau của 2 thì : Quá khứ hoàn thành & Quá khứ hoàn thành tiếp diễn.

Dạng thức Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. To be:
 
S + had been+ Adj/ noun
 
Ex: She had been a good dancer when she met a car accident
 
2. Verb:
 
S + had +Vii (past participle)
 
Ex: We went to his office, but he had left
 
1. Công thức chung
 
S + had been+ V-ing
 
Ex: She had been carrying a heavy bags 






 

Chức năng & Cách sử dụng ​Thì quá khứ hoàn thành & Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
 
QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
 
Ex: The police camewhen the robber had gone away.
 
2. Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
 
Ex: I had finished my homework before 10 o’clock last night.
 
3. Được sử dụng trong một số công thức sau:
 
- Câu điều kiện loại 3:
 
If I had knownthat, I would have acted differently. 
 
- Mệnh đề Wish diễn đạt ước muốn trái với Quá khứ:
I wish you had told me about that
 
- I had turned off the computer before I came home
 
- AfterI turned off the computer, I came home
 
- He had painted the house by the timehis wife arrived home
 
4. Signal Words:
 
When, by the time, until, before, after
1. Diễn đạt một hành động xảy ra trước một hành động khác trong Quá khứ (nhấn mạnh tính tiếp diễn)
Ex: I had been thinking about that before you mentioned it
 
2. Diễn đạt một hành động kéo dài liên tục đến một hành động khác trong Quá khứ
 
Ex: We had been making chicken soup, so the kitchen was still hot and steamy when she came in
 
3. Signal words:
 
since, for, how long...





















 

Nếu có vướng mắc gì, các bạn có thể viết câu hỏi ở dưới. Tôi rất sẵn lòng giải đáp.
 
Sau đây là một số bài luyện tập

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 6
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 5: Thì Tương lai đơn & Tương lai gần (The Future Simple & The Near Future)

Để hiểu được dạng thức cũng như cách sử dụng của 2 thì này, tôi muốn các bạn xem qua đoạn hội thoại ngắn sau, tự trả lời trong trường hợp nào thì sử dụng thì Tương lai đơn và Tương lai gần?
Các bạn xem phần Dialog dưới đây của một format luyện thi toeic Part 3

The Party 

 
Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining.
 
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon.
 
Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come?
 
Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party?
 
Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help outwith the cooking!
 
Jane: Hey, I'll help, too!
 
Martha: Would you? That would be great! 
 
Jane: I'm sure everyone will have a good time.
 
Martha: That's the plan!
 
Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:
 

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. To be:
 
S+ will/shall + be + Adj/noun
 
Ex: He will probably become a successful businessman
 
2. Verb:
 
S+will/shall+V-infinitive
 
Ex: Ok. I will help you to deal with this.
1. To be: 
 
S+be going to+be+adj/noun
 
Ex: She is going to be an actress soon
 
 
2. Verb:
 
S + be going to + V-infinitive
 
Ex: We are having a party this weekend
Cách sử dụng:

THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN THÌ TƯƠNG LAI GẦN
1. Diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói (On-the-spot decision)
 
Ex: 
- Hold on. I‘ll geta pen.
- We will seewhat we can do to help you.
 
2. Diễn đạt lời dự đoán không có căn cứ
 
Ex: 
- People won’t goto Jupiter before the 22nd century.
- Who do you think will getthe job?
 
3. Signal Words:
 
I think; I don't think; I am afraid; I am sure that; I fear that; perhaps; probably
1. Diễn đạt một kế hoạch, dự định (intention, plan)
 
 
Ex:
-  I have won $1,000. I am going to buya new TV.
-  When are you going to goon holiday?
 
2. Diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng (evidence) ở hiện tại
Ex: 
- The sky is very black. It is going to snow.
- I crashed the company car. My boss isn’t going to bevery happy!
 
3. Signal words:
 
Những evidence ở hiện tại.

Sau đây là một số phân tích, áp dụng kiến thức từ bảng so sánh trên:

Chúng ta sẽ trở lại đoạn hội thoại sau khi các bạn đã nghiên cứu bảng so sánh dưới đây:

Dialog - The Party 
 
Martha: What horrible weather today. I'd love to go out, but I think it will just continue raining. (Signal word : I think)
 
Jane: Oh, I don't know. Perhaps the sun will come out later this afternoon. (Signal word: perhaps)
 
Martha: I hope you're right. Listen, I'm going to have a party this Saturday. Would you like to come? (a plan)
 
Jane: Oh, I'd love to come. Thank you for inviting me. Who's going to come to the party? (intention)
 
Martha: Well, a number of people haven't told me yet. But, Peter and Mark are going to help out with the cooking! (Intention)
 
Jane: Hey, I'll help, too! (on-the-spot decision)
 
Martha: Would you? That would be great! 
 
Jane: I'm sure everyone will have a good time. (Signal word: I am sure)
 
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 7
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 6: Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect)

 
Thì Tương lai tiếp diễn và Tương lai hoàn thành cũng là 2 thì có tần suất xuất hiện rất cao trong đề thi chính thức của Kỳ thi TOEIC. Thì Tương lai tiếp diễn hay xuất hiện trong phần VI- Text completion và thì Tương lai hoàn thành xuất hiện nhiều trong phần V- Sentence completion. 
 
Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể theo dõi ở bảng so sánh dưới đây, đặc biệt chú trọng đến phần Signal words- dấu hiệu nhận biết 2 thì
 
Dạng thức Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Công thức chung
 
S + will + be + V-ing
 
Ex: 
- Willyou be waitingfor her when her plane arrives tonight? 
- Don't phone me between 7 and 8. We'll be having dinner then.
1. Công thức chung
 
S+will+have+Pii
 
Ex:
The film will already have startedby the time we get to the cinema.

 

Chức năng và cách sử dụng Thì Tương lai tiếp diễn & Thì Tương lai hoàn thành (The Future Continuous & The Future Perfect) :

THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH
1. Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai
 
Ex:
- I will be sending in my application tomorrow
- Next week at this time, youwill be lyingon the beach
 
 
2. Signal words:
 
At this time tomorrow, at this moment next year, at present next friday, at 5 p.m tomorrow... 
1. Diễn đạt một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai
 
Ex: 
- She will have finishedwriting the report before 8 o'clock
- Theywill have completed the building by the end of this year
 
2. Signal words
 
by the time, by the end of.., before+ future time
 

Để hiểu rõ hơn về 2 thì này, các bạn có thể làm một số bài luyện tập sau. Nếu có thắc mắc gì, vui lòng ghi comment ở dưới. Tôi sẽ cố gắng trả lời bạn trong thời gian nhanh nhất.

Bài tập thì tương lai tiếp diễn & thì tương lai hoàn thành
 
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 8
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 7: Bài tập tổng hợp về Thì

 
Trong các phần trước chúng ta đã được học 6 units về các thì hay xuất hiện lúc luyện thi toeic, hoc toeic. Bao gồm:

Unit 1: Thì Hiện tại đơn & thì Hiện tại tiếp diễn;
Unit 2: Thì Hiện tại hoàn thành & thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn; 
Unit 3: Thì Quá khứ đơn & thì Quá khứ tiếp diễn; 
Unit 4: Thì Quá khứ hoàn thành & thì Quá khứ hoàn thành tiếp diẽn
Unit 5: Thì Tương lai đơn & thì Tương lai gần
Unit 6: Thì Tương lai tiếp diễn & thì Tương lai hoàn thành

Hôm nay chúng ta sẽ làm bài tập tổng hợp các thì đã học. 

Bài tập tổng hợp thì (Part 1)

Bài tập tổng hợp thì (Part 2)


Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 9
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 8: Chức năng, vị trí của Adj (tính từ) và Adv (trạng từ)

 
Tính từ và Trạng từ là chủ điểm quan trọng lúc luyện thi TOEIC. Trong chủ điểm này, TOEIC sẽ tập trung vào một số phần quan trọng như sau: Vị trí tính từ, trạng từ; So sánh hơn kém; Hiện tại phân từ (V-ing) và Quá khứ phân từ  (V-ed).
 
Để trả lời được câu hỏi của họ, đặc biệt là phần Sentence completion của kì thi TOEIC, bạn phải nắm rõ chức năng, vị trí của tính từ cũng như cách nhận biết tính từ và trạng từ thông qua đuôi của từ (phần này tôi sẽ nói trong Chia sẻ Kinh nghi level 500-750.
 
Mục tiêu của bài viết hôm nay, tôi muốn các bạn học và nhớ vị trí của tính từ, trạng từ trong một câu. Việc này coi như bạn đã nắm được 50 % trả lời đúng cho loại câu hỏi này.
 
I. Chức năng tính từ (Adj):
 
Adjective (Adj)
 
- Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất, màu sắc, trạng thái,...
- Tính từ được dùng để mô tả tính chất hay cung cấp thêm thông tin cho danh từ.
 
Adverb (Adv)
- Trạng từ thường là một thành phần bổ sung ý nghĩa cho động từ hoặc cả câu
 
II. Vị trí tính từ (Adj)

ADJECTIVE ADVERB
1. Đứng sau động từ To be
 
Ex: My job is so boring
 
2. Đứng sau một số động từ cố định khác (chủ điểm rất quan trọng): become, get, seem, look, appear, sound, smell, taste, feel, remain, keep, make
 
Ex: 
- As the movie went on, it became more and more exciting
- Your friend seems very nice
- She is getting angry
- You look so tired!
- He remained silent for a while
 
 
3. Đứng trước danh từ
 
Ex: She is a famous businesswoman








 
1. Đứng sau động từ thường
 
Ex: Tom wrotethe memorandum carelessly
 
2. Đứng trước tính từ
 
Ex:
- It's a reasonably cheap restaurant, and the food was extremely good.
- She is singing loudly
 
 
3. Đứng trước trạng từ khác
 
Ex: 
- Maria learns languages terribly quickly
- He fulfilled the work completely well
 
4. Đứng đầu câu, bổ nghĩa cho cả câu
 
Ex: Unfortunately,the bank was closed by the time I got here
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 10
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 9: Dạng so sánh của tính từ (Adj) và trạng từ (Adv)

 
Sau đây là bảng tóm tắt về các dạng so sánh của tính từ, trạng từ. Trong tiếng anh đặc biệt trong lúc học TOEIC, chúng ta có 3 loại so sánh cơ bản cần nắm rõ: So sánh bằng (không bằng); so sánh hơn; so sánh nhất. Tính từ và trạng từ là chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng, trong đó việc nắm rõ các thể thức so sánh sẽ giúp các bạn nhận biết câu một cách rõ ràng và chính xác hơn.
 
Mục tiêu của bài là các bạn nắm chắc những cấu trúc cơ bản đồng thời có thể đặt được câu dựa vào vốn tính từ và trạng từ các bạn đã có sẵn.
 
  • So sánh bằng (Equative Comparision)
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
S1+be+as+ adj+as+ S2
 
Ex: She is as charming as her mother was
1. Công thức chung:
 
 S1+Verb+as + adv+ as+ S2
 
Ex: He runs as quickly as his father
 
 
  • So sánh không bằng
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
S+be not + as/no + adj + as + S2
 
Ex: The inflation rate this year is not as high as last year's 
1. Công thức chung:
 
S1+Verb not + as + adv + S2
 
Ex: The meeting this morning didn't go as well as the previous one
 
  • So sánh hơn
 
ADJ
 
ADV
1. Công thức chung:
 
+ Đối với những tính từ dạng ngắn (1 âm tiết) và những tính từ 2 âm tiết trở lên nhưng tận cùng là y, er, ow, et
 
S1+ be+ adj+er+ than+ S2
 
Ex: 
- She is hotter than her close friend
- They are happier than their parents
- He is cleverer than his friends
- This room is quieter than that one
 
+ Đối với những tính từ 2 âm tiết trở lên trừ những trường hợp ở trên
 
S1+ be+more+adj+than+ S2
 
Ex:The economy this year is more fluctuating than the previous one
 
 
2. Cách thêm “er” vào sau adj
 
- Những tính từ tận cùng là «e» thì thêm « r »: larger, wider...
- Những tính từ tận cùng là 1 phụ âm trừ W, trước đó là 1 nguyên âm thì gấp đôi phụ âm: 
hotter, bigger...
- Những tính từ tận cùng là « y » trước đó là 1 phụ âm thì chuyển « y » sang « ier »:
 happier, noisier
1. Công thức chung
 
+ Đối với những trạng từ giống hệt tính từ: long, close, fast, low, late, hard, wide, high, early
 
S1+V chia+ADV+er+than+S2
Ex: 
She often comes to class later than her friends
 
+ Đối với những trạng từ dài
S1+Vchia+more+ADV+than+S2
Ex:
They play more beautifully than other contestants
 
2. Cách thêm « er » vào sau Adv
 
- Những trạng từ cùng dạng với tính từ, cách thêm « er » như bên phần Adj: longer, later...










 


Bảng so sánh tính từ, trạng từ bất quy tắc
 
Adj So sánh hơn So sánh nhất
good/well better best
bad  worse worst
little (amount) less least
little (size) smaller smallest
much / many more most
far (place + time) further furthest
far (place) farther farthest
late (time) later latest
near (place) nearer nearest
old (people and things) older/elder oldest/eldest
 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 11
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 10: Gerund (danh động từ) và To - Infinitive (động từ nguyên thể)

 
Dạng Gerund- Danh động từ và To infinitive- Động tự nguyên thể có “To” cũng là một điểm trọng yếu trong lộ trình học luyện thi TOEIC.

Sau đây là bảng so sánh về 2 động từ Dạng Gerund- Danh động từ và To infinitive:

TO-INFINITIVE                                         GERUND
●  Diễn đạt mục đích
    Ex: He went to university to become a teacher (in order to become)
 
●  Sau một số động từ sau(agree, appear, decide, hope, promise, refuse, plan, expect etc).
Ex: I promised to vote for         him                                          
 
●  Sau một số tính từ(happy, glad, sorry etc)
Ex: I am really sorry to hear that
 
●  Sau công thức “I would like /love/prefer”
My ex: I would like to see your boss
 
●  Sau một số danh từ (surprise, fun …)
Ex: What a fun to be here
 
●  Sau cấu trúc “too/enough”
Ex: He’s clever enough to finish the task
      She is too short to reach the ceiling
 
●  Trong một số cấu trúc như: to tell you the truth, to the honest, to begin with, etc                                    
 
Ex To begin with, I’d like to talk about the sales this year                                          
 
●  Sử dụng như danh từ 
Ex: Walking is good exercise
 
●  Sau một số động từ 
admit,  appreciate, avoid, consider, continue, delay, deny, discuss, enjoy, forgive, go (physical activities), imagine, involve, keep (= continue), mention, mind, miss, quit,   resist, save, stand, suggest, tolerate, etc
Ex: Let’s go jogging
 
●  Sau dislike, enjoy, hate, like, prefer để diễn đạt sở thích chung
Ex She likes drawing (in general)
 
●  Sau một số cấu trúc: 
I’m busy, It’s (no) good, it’s not worth, there is no point in, can’t help, can’t stand, have a hard/difficult time, have difficulty (in) …
Ex: It’s no use persuading him
 
●  Sau cấu trúc: spend/waste (time, money …)
Ex: He waste his time doing meaningless things
 
●  Sau giới từ 
Ex: He looks forward to hearing from her















 

Bài tập luyện tập 

Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 12
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 11: Mệnh đề quan hệ (Relative clauses)

 
Mệnh đề quan hệ là một chủ điểm quan trọng, cần nắm vững. Bài Thi TOEIC thường ra đề trong một số chủ điểm sau: phân biệt cách sử dụng  giữa “that” và “which” cũng như “that” và “what”; bên cạnh đó, dạng Mệnh đề quan hệ rút gọn cũng là một chủ điểm thường được chú trọng lúcluyện thi TOEIC.

Trước khi đi sâu hơn về các mấu chốt trên đây, tôi muốn đưa ra một cái nhìn tổng quan về định nghĩa cũng như các loại mệnh đề quan hệ chủ yếu. (Phần mở rộng hơn về các chủ điểm trên, các bạn có thể tham khảo trong level 500-750)

1.      Định nghĩa mệnh đề quan hệ:
 
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu. Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.
 Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.
Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman” và dùng để xác định danh từ đó.
Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh: 
The woman is my girlfriend.

2.      Các dạng mệnh đề Quan hệ
 
A.    Relative Pronouns (Đại từ quan hệ)

Đại từ quan hệ
Cách sử dụng Ví dụ
Who Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người I told you about the woman who lives next door.
which Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện ngôi đồ vật, động vật

Bổ sung cho cả câu đứng trước nó
Do you see the cat which is lying on the roof?

He couldn’t read which surprised me.
whose Chỉ sở hữu cho người và vật Do you know the boy whose mother is a nurse?
whom Đại diện cho tân ngữ chỉ người I was invited by the professor whom I met at the conference.
That Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật, đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác định (who, which vẫn có thê sử dụng được) I don’t like the table that stands in the kitchen.
 

 B.     Relative adverb (Trạng từ quan hệ)

Trạng từ quan hệ có thể được sử dụng thay cho một đại từ quan hệ và giới từ. Cách làm này sẽ làm cho câu dễ hiểu hơn.
This is the shop in which I bought my bike.
→ This is the shop where I bought my bike.

Trạng từ quan hệ Nghĩa Cách sử dụng Ví dụ
when in/on which Đại diện cho cụm thời gian the day when we met him
where in/at which Đại diện cho nơi chốn the place where we met him
why for which Đại diện cho lí do the reason why we met him

Nếu có thắc mắc gì, các bạn vui lòng ghi câu hỏi phía dưới. Sau đây là một số dạng luyện tập:

Bài tập mệnh đề quan hệ (Part 1)


Bài tập mệnh đề quan hệ (Part 2)

 
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 13
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 12: Bị động

 
Cách sử dụng câu bị động trong lúc luyện thi TOEIC:

Dạng bị động được sử dụng khi người nói không quan tâm đến chủ thể gây ra hành động, chỉ nhấn mạnh đến hành động mà thôi.

Ex: My bike was stolen.
Thỉnh thoảng, câu bị động lịch sự hơn thể chủ động
Ex: A mistake was made.

Trong trường hợp này, người nói chỉ nhấn mạnh vào “mistake”  nhưng không khiển trách ai cả; như “ You have made a mistake.

1.    Dạng bị động với 1 tân ngữ 

 
Thì Chủ ngữ Động từ Tân ngữ
Hiện tại đơn Active: Rita writes a letter.
Passive: A letter is written by Rita.
Quá khứ đơn Active: Rita wrote a letter.
Passive: A letter was written by Rita.
Hiện tại tiếp diễn Active: Rita Is writing a letter.
Passive: A letter Is being written by Rita.
Hiện tại hoàn thành Active: Rita Has written a letter.
Passive: A letter Has been written by Rita.
Quá khứ hoàn thành Active: Rita Had written A letter
Passive: A letter Had been written By Rita
 
 
Examples of Passive 
 
Tense Subject Verb Object
Tương lai đơn Active: Rita Will write a letter.
Passive: A letter Will be written by Rita.
Tương lai gần Actve: Rita Is going to write A letter
Passive: A letter Is going to be written By Rita
Tương lai hoàn thành Active: Rita Will have written a letter.
Passive: A letter Will have been written by Rita.
Động từ khuyết thiếu Active: Rita Can write a letter.
Passive: A letter Can be written by Rita.
Câu điều kiện loại I Active: Rita would write a letter.
Passive: A letter would be written by Rita.
Câu điều kiện loại II Active: Rita would have written a letter.
Passive: A letter would have been written by Rita.

2.    Dạng bị động với 2 tân ngữ 

Chuyển câu chủ có 2 tân ngữ thành câu bị động có nghĩa là một trong 2 tân ngữ đó sẽ trở thành chủ ngữ. Việc lựa chọn tân ngữ nào làm chủ ngữ phụ thuộc vào việc bạn muốn nhấn mạnh cái gì
 
  Chủ ngữ Động từ Tân ngữ 1 Tân ngữ 2
Active: Rita wrote a letter to me.
Passive: A letter was written to me by Rita.
Passive: A letter was written a letter by Rita.
Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 14
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 13: Indefinite Pronous (Đại từ không xác định)

 
Đại từ không xác định là một chủ điểm khá phức tạp đối với học sinh khi học TOEICluyện thi TOEIC ở nhà. Trong quá trình giảng dạy, học sinh của tôi thường thấy khó phân biệt được sự khác nhau giữa “ another, the other, some và many... vì thế cho nên dẫn đến mất điểm đáng tiếc.
 
Chính vì thế, hôm nay tôi muốn tổng hợp lại một số đại từ quan trọng, xuất hiện thường xuyên trong kì thi đồng thời củng cố lại cho các bạn một số kiến thức chuyên sâu hơn.
 
1. Định nghĩa Đại từ không xác định
Đại từ không xác định không dùng để chỉ người hay vật nào cụ thể cả,  không xác định. Một vài đại từ không xác điịnh như sau:
 
all, another, any, anybody/anyone, anything, each, everybody/everyone, everything, few, many, nobody, none, one, several, some, somebody/someone 
  • Chú ý rằng đại từ số ít thì đi với động từ số ít
Each of the players has a doctor. 
I met two girls. One has given me her phone number. 
  • Đại từ số nhiều thì đi với động từ số nhiều
Many have expressed their views.
 
2. Bảng tóm tắt các loại đại từ

 

Ms Hoa TOEIC - Inspiration Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 15
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 14: Mẹo làm bài nghe và bài đọc có số liệu

 
Đã bao giờ các em từng cảm thấy bối rối trước những bài TOEIC Listening hay TOEIC Reading có số liệu chưa? Bật mí cho các em nhé, loại bài này trông khó vậy thôi, khi nắm được bí quyết thì nó thực ra lại cực kì dễ đấy. Hãy cùng Ms Hoa TOEIC tìm hiểu thêm về cách mô tả số liệu nhé.

Trước tiên hãy nhìn vào một ví dụ điển hình của một câu mô tả số liệu:

The number of students in Ms Hoa TOEIC increased sharply from 10,000 to 12,000 in the last 3 months - a significant growth.”

Các em có thể nhận ra câu này bắt đầu bằng các nêu ra xu hướng của số liệu “increased sharply”, theo sau đó là số liệu cụ thể “from 10,000 to 12,000”, được bổ sung bởi khoảng thời gian “in the last 3 months”; và cuối cùng là nhận xét “significant growth”.

Xu hướng – Số liệu – Thời gian – Nhận xét

Vậy nếu các em có: My TOEIC score, from 450 to 700, 2 months; các em sẽ viết thế nào? 

Nắm được cách trình bày nhận xét số liệu, các em sẽ nhạy bén hơn trong việc nghe và đọc những bài mô tả số liệu đấy.

Khi đọc hay nghe mô tả số liệu, các em có thể gặp một số từ lạ hoắc, mà khốn khổ là chúng thường đóng vai trò thể hiện Xu hướng của số liệu – nếu miss thì sao nắm được ý chính của câu? 

Do vậy, sau đây Thầy xin giới thiệu với các em một số động từ chỉ xu hướng khá thú vị các em có thể bắt gặp:

1. To dive/ to plunge: Chỉ số liệu giảm mạnh, như một vận động viên bơi lội đang chuẩn bị lao xuống nước.

2. To nosedive: Giảm nhanh hơn cả “to dive” hay “to plunge”. Hãy tưởng tượng một chiếc máy bay bị hỏng và đang chúi mũi (nose) lao xuống một cách chóng mặt.
 

3. To plummet: Rớt thẳng xuống đất như một chú chim đang bay thì ngất xỉu.

4. To collapse: Một căn nhà sụp đổ, một người say nắng ngã quay ra đất, hay đồng tiền của một nước rớt giá thê thảm, chúng ta đều dùng từ “to collapse”.

5. To soar: Trái lại với “to plummet”, “to soar” mang nghĩa “bay vút lên” – trong trường hợp này là bất ngờ tăng mạnh. “To soar” mang hình ảnh chú chim ngất xỉu ở câu 3 tỉnh dậy và bay vút lên trời.

6. To rocket: Chắc là các em đều đoán được, “to rocket” nghĩa là tăng vọt lên trong thời gian ngắn – như một quả tên lửa được phóng thẳng lên trời.

7. To balloon: Tăng đều đặn, dần dần như quả bóng bay được thổi ngày càng to lên.

Các em hãy thử đặt câu với những từ mới và cấu trúc nói trên nhé. 

Have fun learning English!

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 16
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 15: Passive voice - Bị động (phần 2)

 
Cấu trúc bị động là một trong những cấu trúc thường xuyên gặp trong bài thi TOEIC reading. Ở Unit 12, mshoatoeic.com đã cung cấp những kiến thức hết sức căn bản dành cho những bạn mới tiếp cận tới cấu trúc bị động. Hôm nay, Ms Hoàng Anh chia sẻ những nội dung để giúp các em có những kiến thức sâu hơn về cấu trúc bị động và một số mẹo có thể dễ dàng áp dụng cho part 5 và 6 của bài thi TOEIC.

Trong tiếng Anh có 2 dạng động từ là Nội động từ và Ngoại động từ:

1. Nội động từ (Intransitive verbs)
Là những động từ không đòi hỏi có tân ngữ, ví dụ như : happen, occur, exist, take place, become, etc.) 
=> Vì nó không tác động lên đối tượng khác nên cũng không bao giờ có dạng bị động; LUÔN LUÔN CHIA Ở DẠNG CHỦ ĐỘNG (S + V) 

Eg: The meeting takes place at the Convention Center.

2. Ngoại động từ (Transitive verbs) 
Là những động từ đòi hỏi tân ngữ, ví dụ như sign (a contract), cancel (a meeting), make (an appointment), etc.

Dạng chủ động: S + V + O (tân ngữ)
Dạng bị động: S + be + PII (phân từ 2) (+ by sb)

=> Đối với các ngoại động từ, dạng CHỦ ĐỘNG sẽ CÓ TÂN NGỮ theo sau, còn BỊ ĐỘNG sẽ KHÔNG CÓ TÂN NGỮ theo sau. Như vậy, bên cạnh việc dựa vào giớitừ “by”, các em có thể dùng mẹo này để chọn đáp án đúng nhé!

Nào cùng xem 2 ví dụ sau:
1.The secretary ………………….me of the meeting at 2 o’clock.
A. reminds B. is reminded.
Ở câu trên rõ ràng đòi hỏi 1 động từ, ta thấy sau dấu........là đại từ “me” đóng vai trò tân ngữ. Vậy suy ra ta cần điền dạng chủ động, đáp án phải là A. reminds. 
The secretary reminds me of the meeting at 2 o’clock. (Thư kí nhắc nhở tôi về buổi họp lúc 2h)

2. The package…………….to the office 3 days ago.
A. Sent B. was sent
Lần này sau dấu …………là cụm “to the office” chứ không phải là một tân ngữ. Vậy suy ra ta điền dạng bị động là B. was sent.
The package was sent to the office 3 days ago. (Bưu kiện đã được gửi đi từ 3 ngày trước)

Bây giờ các em vào link này thử làm một số bài tập liên quan đến
 Câu bị động/ chủ động nhé! 

3. Trường hợp đặc biệt

The new employee …………………..a new computer to work.
A. gives B. is given
Rõ ràng sau dấu ….. là “a new computer” là tân ngữ, thế mà đáp án lại là “is given”. Tại sao vậy nhỉ?

Câu trả lời là đây là một trong số các trường hợp đặc biệt của câu chủ động, bị động mà chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu trong tối nay! 

a. Ngoại đông từ đòi hỏi 2 tân ngữ, ví dụ: give, bring, buy, recommend, show, make, tell, etc…
- Dạng chủ động: S + V + O1 + O2
- Dạng bị động: 
+) O1 + be Pii + O2 (Như vậy đối với các động từ đặc biệt này, nếu có 2 TÂN NGỮ, ta mới dùng CHỦ ĐỘNG; nếu có 1 TÂN NGỮ thì vẫn là BỊ ĐỘNG) 
+) O2 + be Pii + to/for O1
Quay trở lại ví dụ mà cô được hỏi, "give" là một ngoại động từ đặc biệt mà ở dạng chủ động sẽ đòi hỏi 2 tân ngữ đi theo. Ta thấy trong câu trên, sau dấu ......... chỉ có 1 tân ngữ. Vậy suy ra, vẫn phải để ở dạng BỊ ĐỘNG.
=> The new employee is given a new computer to work. (Người nhân viên mới được cung cấp một chiếc máy tính mới để làm việc)

b. Need V-ing và need to be Pii
Khi nói một chiếc xe cần được sửa (bị động), ta có thể dùng 2 cách:
- The car needs to be repaired.
- The car needs repairing

c. Nhờ vả (have)
(A): I have my secretary send the package
(P): I have my package sent by my secretary

d. Với các động từ chỉ tri giác: see, hear, notice, watch,….
(A): I saw my secretary send/sending the package
(P): My secretary was seen to send/sending the package.

Ngoài ra các em tham khảo 
"Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC"nhé! 

By Ms Hoàng Anh - Shining Smile Messenger

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 17
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 16: Phân biệt "can", "could", "be able to"

 

"Can" , "Could", "Be able to" dịch sang tiếng Việt đều mang nghĩa là "có thể", tuy nhiên, người Anh lại sử dụng nó ở những trường hợp khác nhau. Cùng tìm hiểu sự khác biệt đó là gì nhé!

1. Could
a. Đôi khi "could" là dạng quá khứ của "can". Chúng ta dùng "could" đặc biệt với:

see, hear, smell, taste, feel, remember, understand
Eg:

- When we went into the house,we could smell burning.

Khi chúng tôi đi vào căn nhà, chúng tôi có thể ngửi được mùi cháy.

- She spoke in a very low voice, but I could understand what she said.

Cô ấy đã nói giọng rấttrầm, nhưng tôi có thể hiểu cô ấy nói gì.

b. Chúng ta dùng could để diễn tả ai đó nói chung có khả năng hay được phép làm điều gì:

- My grandfather could speak five languages.

Ông tôi có thể nói đượcnăm ngoại ngữ.

- We were completely free. We could do what we wanted. (= we were allowed to do…)

Chúng ta đã hoàn toàn tự do. Chúng ta có thể làm những gì mà chúng ta muốn (= chúng ta đã được phéplàm…)

c. Chúng ta dùng could để chỉ khả năng nói chung (general ability).

d. 
Dạng phủ định couldn't (could not) có thể được dùng cho tất cả các trường hợp:

- My grandfather couldn'tswim.

Ông tôi không biết bơi.

- We tried hard but wecouldn't persuade them to come with us.

Chúng tôi đã cố gắng rấtnhiều nhưng không thể nào thuyết phục họ đến với chúng tôi được.

- Alf played well but hecouldn't beat Jack.

Alf đã chơi rất hay nhưngkhông thể thắng được Jack.


2. To be able to
a. Dùng để chỉ khả năng làm được một việc gì đó, đôi khi có thể sử dụng thay thế cho "can", nhưng không thông dụng bằng "Can"
Eg:
I'm able to read = I can read

b. Dùng để đề cập tới một sự việc xảy ra trong một tình huống đặc biệt (particular situation), chúng ta dùng was/were able to… (không dùng could):

- The fire spread throughthe building quickly but everybody was able to escape or … everybody managed toescape (but not 'could escape').

Ngọn lửa lan nhanh trongtòa nhà nhưng mọi người đã có thể chạy thoát được.

- They didn't want tocome with us at first but we managed to persuade them or … we were able topersuade them (but not 'could persuade').

Lúc đầu họ không muốn đếnnhưng sau đó chúng tôi đã thuyết phục được họ.

 

Một vài ví dụ:

- Jack was an excellent tennisplayer. He could beat anybody. (= He had the general ability to beat anybody)

Jack là một vận động viênquần vợt cừ khôi. Anh ấy có thể đánh bại bất cứ ai. (= anh ấy có một khả năngnói chung là đánh bại bất cứ ai)

nhưng

- Jack and Alf had a gameof tennis yesterday. Alf played very well but in the end Jack managed to beathim or… was able to beat him (= he managed to beat him in this particular game)

Jack và Alf đã thi đấuquần vợt với nhau ngày hôm qua. Alf đã chơi rất hay nhưng cuối cùng Jack đã cóthể hạ được Alf. (= Jack đã thắng được anh ấy trong trận đấu đặc biệt này).

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 18
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 17: Trật tự sắp xếp nhiều tính từ trong cụm từ (easy to remember!)

 
Các em thường thấy người ta nói “long black hair” chứ chả ai nói “black long hair” phải không? Đấy là do mỗi loại tính từ đều có vị trí cụ thể trong một cụm danh từ. Nếu không có trật tự này thì mọi người sẽ thấy bối rối khi phải miêu tả một danh từ mà có nhiều tính chất đi kèm. Vậy cùng học một cách học cực dễ nhớ để ăn điểm cho TOEIC Reading nhé!

Ví dụ một căn nhà – “house” có các tính chất như sau: Màu vàng (Yellow), cũ kĩ (old), rất to (big); rất đẹp; được làm từ gỗ (wooden); nó thuộc về ông tôi (my grandfather’s), là nhà theo phong cách Việt Nam; và bây giờ nó được dùng làm nhà kho (storage).

Trật tự đúng của các tính từ sẽ là:
O – S – Sh – A – C – O – M 
                         (Opinion – Size – Shape – Age – Color – Origin – Material)

 
Eg: My grandfather’s beautiful big cubic old yellow Vietnamese wooden storage house.
                                           O         S     Sh        A      C          O                   M

Tất nhiên cụm danh từ này phải bắt đầu bằng mạo từ/ số từ: A, an, the, my, their, three, a few, the first, my grandpa’s, Paul’s,...

1. Từ nhận xét (Opinion): Useful, beautiful, interesting, lovely, delicious,...
2. Kích cỡ (Size): big, small, large, huge, tiny,...
3. Hình dáng (Shape): long, short, round (tròn), triangle (tam giác), cubic (hình hộp), heart-shaped (hình trái tim), flat (bằng phẳng),...
4. Tuổi thọ (Age): old, young, new, brandnew, ancient (cổ đại), modern (hiện đại),...
5. Màu sắc (Color): Black, red, white, blue, yellow, cream (màu kem), violet (tím),purple (đỏ tía), navy blue (xanh hải quân), magenta (đỏ thẫm), brick red (đỏ gạch), emerald (xanh ngọc), jet black (đen nhánh),...
6. Nguồn gốc (Origin): Vietnamese, English, Indian, Thai, German, American,...
7. Chất liệu (Material): Silk (lụa), gold, silver, wooden, metal (kim loại), plastic, leather (da), glass (thủy tinh), concrete (bê tông), ivory (ngà)

Cuối cùng của cụm có thể là các danh từ đơn hoặc danh từ ghép
Vd: football shoes – giày bóng đá; storage house – nhà kho; baby shampoo – dầu gội trẻ em; dining room – phòng ăn tối, motor helmet – mũ bảo hiểm đi motor.

Các em hãy thử sức cùng một số câu sau nhé:
- work                         heavy              schedule          their
- cake  delicious         my mother     birthday          big       round
- pollution       dangerous       level    the      
- jackets                       leather             three               black   comfortable
- Western        restaurant       huge                fastfood           lovely              a

Thật dễ nhớ phải không các em? Chúc các em luyện thi Toeic hiệu quả nhé!

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 19
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 18: Tiền tố - Prefix

 
Đã bao giờ các em từng làm bài nghe và nghe rất rõ, nhưng rốt cuộc lại chọn sai đáp án không? 

Phần nhiều trong các trường hợp này là do các em đã nghe thiếu mất TIỀN TỐ - PREFIX của từ đó. Tiền tố chính là những từ thêm vào trước một từ nào đó để thay đổi nghĩa của nó – ví dụ nhưcomfortable và uncomfortable. Nếu miss tiền tố “un-”, bạn sẽ hiểu sai hoàn toàn về đoạn nghe này.

Tiền tố, prefix

Chúng ta hãy cùng Ms Hoa TOEIC nghiên cứu một số tiền tồ hay gặp trong đề thi TOEIC nhé.

Anti- : Chống lại (antivirus = chống virus)
Auto- : Tự động (automobile = oto)
De-      : Giảm, mất đi (depress = trầm cảm, hay decrease = giảm số lượng, depreciate = giảm giá trị)

Dis-     : phủ định, không còn nữa (disappear = biến mất, disallow = không cho phép)
Ex-      : cựu, cũ (ex-boss: sếp cũ, ex-wife: vợ cũ, exclude = không bao gồm)
Im-      : Phủ định của những tính từ bắt đầu bằng “m” hoặc “p” (Impossible = không có khả năng, Immovable = không di chuyển được)

In-       : Phủ định hoặc bên trong (Indoor = trong nhà, incorrect = không đúng, incomplete = không hoàn thiện)
Inter-  : Lẫn nhau (international = quốc tế, internet, interact = tương tác (act) lẫn nhau)
Mis-    : Nhầm lẫn (misspell = đánh vần sai, mispronounce = phát âm sai)

Post-   : Sau (postgraduate = sau khi tốt nghiệp, postpone = trì hoãn)
Pre-     : Trước (Prefix = tiền tố, prepare = chuẩn bị trước)
Re-      : Làm lại gì đó (Redo = làm lại, reply = trả lời lại, repeat = lặp lại, reinvest: tái đầu tư)

Semi-  : Một nửa (Semi-final = bán kết, semi-circle = bán nguyệt)
Un-     : Ngược lại, phủ định (unimportant = không quan trọng, unable = không thể, unhappy = không vui)
 
Wow cũng nhiều đấy chứ? Các em thử tự tìm thêm các từ thuộc các nhóm tiền tố trên để nhớ lâu nhé! 

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
03/10/2013 15:10 # 20
Hương-Hà Nội
Cấp độ: 30 - Kỹ năng: 20

Kinh nghiệm: 231/300 (77%)
Kĩ năng: 149/200 (74%)
Ngày gia nhập: 27/11/2009
Bài gởi: 4581
Được cảm ơn: 2049
Phản hồi: TOEIC Mục tiêu 250 - 500


Unit 19: Phân biệt for, since, yet, already, just

 
Như các em đã biết, thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ những hành động xảy ra trong quá khư nhưng lại có ảnh hưởng nhất định đến hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành có 5 dấu hiệu chính: For, since, just, already và yet. Để đặt được câu với thì hiện tại hoàn thành một cách chính xác trong lúc luyện thi TOEIC, chúng ta hãy cũng xem các dùng các dấu hiệu trên như thế nào:
 
For”: Để chỉ hành động xảy ra trong một khoảng thời gian nào đó.
“I have been sick for a whole week.”
Hành động “have been sick” ở đây kéo dài trong khoảng thời gian là 1 tuần, do đó chúng ta đặt “for” ở trước “whole week”.
 
Since”: Để chỉ thời điểm bắt đầu hành động.
“I have been sick since last Monday.”
Ở trường hợp này, việc bị ốm “have been sick” được cho là bắt đầu từ thời điểm thứ Hai tuần trước, với “since” đặt trước “Monday”.
Đối với thể nghi vấn (câu hỏi), chúng ta dùng từ hỏi “How long”:
– “How long have you been sick?” 
–“For a whole week”/ – “Since last Monday”
 
“Just” dùng để chỉ hành động mới xảy ra gần đây.

 “Already” để chỉ hành động kết thúc sớm hơn dự kiến.

“Yet” sử dụng trong câu phủ định hoặc nghi vấn, thể hiện hành động được kỳ vọng sẽ xảy ra
.

Chúng ta hãy cũng theo dõi ví dụ sau:
- “I have just heard about the football match. Have you bought the tickets yet?”
- “I was too late. They have already sold all the tickets.”
- “Oh shoot.”
 
“Just heard”: hành động “heard” vừa mới xảy ra cách đây không lâu.

“Bought... yet?”: người nói kỳ vọng người nghe đã thực hiện hành động “bought”.

“Already sold”: những chiếc vé được bán hết “sold” nhanh hơn dự định.
 
Một vài ví dụ nữa cho các bạn:

- We've just come back from our holiday.
- I've just had an idea.
- It isn't a very good party. Most people have already gone home.

- My brother has already crashed his new car.
- It's eleven o'clock and you haven't finished breakfast yet.
- Has your TOEIC course started yet?

- We've lived in Hanoi since 2007.
- Trang has only had that camera for three days.

 



Nguyễn Thu Hương
Smod Nhịp sống sinh viên
YH: nguyenthithuhuong_21071991                    Mail: thuhuong217@gmail.com

       

 
Các thành viên đã Thank Hương-Hà Nội vì Bài viết có ích:
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024