Đề thị năm 13
A. Lý thuyết: (2 điểm)
Câu 1 (2 điểm)
Điền vào chỗ trống của các câu sau.
1. Chiết khấu thương mại là……………………………………………………………...
2. Có…..phương pháp tính giá hàng xuất kho đó là………………………………………..
3. Tài khoản Hao mòn TSCĐ có kết cấu…………..với kết cấu tài khoản phản ánh tài sản.
4. Chỉ tiêu “Ứng trước cho người bán” được trình bày ở phần……trên bảng cân đối kế toán.
B. Bài tập: (8 điểm)
Câu 1 (3điểm)
Một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, có số dư đầu tháng 5/2013 trên các tài khoản kế toán như sau: (ĐVT: đồng)
TK Tiền mặt : 100.000.000 TK Hao Mòn TSCĐHH: 115.000.000
TK TGNH : 500.000.000 TK Vay ngắn hạn: 200.000.000
TK PTKH(Dư Nợ) : 60.000.000 TK PTNB(Dư Có):105.000.000
TK Hàng hóa : 120.000.000 TK Phải Trả NLĐ: 50.000.000
TK TSCĐHH : 980.000.000 TK Thuế và các khoản PNNN: 30.000.000
TK NVKD : 1.139.000.000 TK Lợi Nhuận chưa phân phối: 121.000.000
Trong tháng, có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
-
Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng chuyển khoản : 50.000.000
-
Mua một TSCĐ giá 200.000.000 đồng, VAT 10%, chưa thanh toán cho người bán
-
Trả tiền lương cho người lao động trong kỳ 20.000.000
-
Tạm ứng cho nhân viên đi công tác 10.000.000 đồng bằng TGNH
-
Khách hàng ứng trước tiền mua hàng cho doanh nghiệp 30.000.000
-
Trả nợ cho người bán bằng Tiền mặt 1.100.000
-
Rút tiển gởi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 2.000.000
-
Doanh nghiệp nhận vốn góp của cổ đông bằng một dây chuyền sản xuất trị giá 200.000.000
-
Cho DN X mượn tạm thời 50.000.000 bằng tiền mặt
-
Gởi tiền mặt vào ngân hàng 20.000.000 (Thời hạn gởi là 6 tháng)
Yêu cầu:
-
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
-
Phản ánh vào tài khoản liên quan
-
Lập bảng cân đối tài khoản tháng 5/2013