Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
28/09/2017 20:09 # 1
saielight
Cấp độ: 7 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 66/70 (94%)
Kĩ năng: 1/10 (10%)
Ngày gia nhập: 27/03/2017
Bài gởi: 276
Được cảm ơn: 1
Liên từ trong tiếng Anh


 

Một trong những nguyên tắc ngữ pháp được nhắc đến hàng đầu trong những quyển sách dạy writing chính là cách dùng liên từ. Sử dụng liên từ sẽ giúp bài viết của bản suôn sẻ, diễn đạt tự nhiên, rõ ràng và dễ hiểu hơn. Nhưng để làm được nhưng vậy bạn cần biết những liên từ phù hợp với những trường hợp nhất định, vị trí và hình thức của chúng trong câu như thế nào. Với bài viết này Elight sẽ giới thiệu đến các bạn 7 liên từ (FANBOYS) quan trọng trong Tiếng Anh.

Xem thêm: cách viết số thứ tự trong tiếng anh

 FANBOYS là 7 chữ cái chỉ 7 liên từ phối hợp (coordinating conjunctions) quan trọng trong Tiếng Anh, bao gồm:

For:dùng cho mệnh đề giải thích nguyên nhân, lí do gần giống như "because" (Explains reason or purpose)

Ví dụ

I go to the park every Sunday, for I love to watch the ducks on the lake.

And: dùng để nối hai mệnh đề bình đẳng hoặc bổ sung cho nhau (Adds one thing to another)

Ví dụ

I go to the park every Sunday to watch the ducks on the lake and the shirtless men playing soccer.

Nor: dùng để trình bày một ý phủ định có thể thay thế cho ý phủ định trước nó, không cái này hoặc không cái kia. (Used to present an alternative negative idea to an already stated negative idea)

Ví dụ:

He didn't have the chest of a body builder, nor did he have the six-pack abs.

But: dùng chỉ sự tương phản (Shows contrast)

Ví dụ

The soccer in the park is entertaining in the winter, but it’s better in the heat of summer.

Or: dùng chỉ sự thay thế hoặc lựa chọn (Presents an alternative or a choice)

Ví dụ

The men play on teams: shirts or skins.

Yet: Dùng chỉ một ý tương phản với ý trước giống như but (Introduces a contrasting idea that follows the preceding idea logically (similar to “but”) )

Xem thêm: phát âm đuôi ed

Ví dụ

I always take a book to read, yet I never seem to turn a single page.

So: dùng chỉ kết quả, ảnh hưởng (Indicates effect, result or consequence)

Ví dụ

I’ve started dating one of the soccer players, so now I have an excuse to watch the game each week.

 Bên cạnh quy tăc về liên từ còn rất nhiều quy tắc ngữ pháp khác mà các bạn cần biết trong Tiếng Anh. Học tốt ngữ pháp là chính cơ sở để các bạn viết Tiếng Anh thật tốt.

Xem thêm: cách phát âm s

 




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024