Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
27/10/2011 15:10 # 1
valentdn
Cấp độ: 31 - Kỹ năng: 32

Kinh nghiệm: 40/310 (13%)
Kĩ năng: 294/320 (92%)
Ngày gia nhập: 09/12/2009
Bài gởi: 4690
Được cảm ơn: 5254
Các từ loại tiếng anh!


CÁC TỪ LOẠI TRONG CÂU!!!

A/ GÍƠI TỪ - PREPOSITION

1) Giới từ chỉ thời gian:

* Một số trường hợp đặc biệt:

- Buổi thì dùng in, Giờ thì dùng at, Ngày thì dùng on.

- On/ at the weekend

- Còn lại các thời gian dài từ tháng trở lên đều dùng in (tháng, mùa, năm, thế kỷ, &hellip

*Trường hợp có nhiều mốc thời gian khác nhau thì áp dụng theo cái ngắn nhất (ngoại trừ buổi). Để hỉêu rõ hơn câu này, xem ví dụ bên dưới:

ví dụ: Ngày + tháng + năm => tính theo ngày

Tháng + ngày + giờ => tính theo giờ

Nhưng: Ngày + buổI => vẫn tính theo ngày

B/ TÍNH TỪ - ADJECTIVE

1) Adjective bổ nghĩa cho noun nên phải đứng trước noun: Nhưng cũng có một số truờng hợp ngoại lệ

- Một sốt adjective không thể đứng trước noun (mà đứng sau be): glad, pleased, certain và những adjective bắt đầu với chữ a- như: awake, asleep, afraid, alone và alike.

- Một số adjective chỉ có thể đứng trước noun: main, chief, principal, same, only, future, former, và previous

- Hầu hết các tính từ có –able, -ible có thể đứng trước hoặc sau noun mà không thay đổi nghĩa

2) Vị trí của Adjective:

- Đứng sau linking verb như: to be, become, feel, seem, look, sound, prove, appear, taste, smell, get, go grow, remain, say, stay, turn, …

- Đứng sau đơn vị đo lường (nouns of measurement)

- Đứng sau indefinite pronoun. Indefinite pronoun là: anybody, anything, somebody, something, everybody, everything, neither, none, each, either, …

- Thứ tự của adjective trong câu:

Quality Size Age Shape Color Origin Material Kin

3) Các dạng thức của Adjective:

* Những đuôi thường có của tính từ:

_ able (fashionable); _ish (foolish); _ic (workaholic); _est (best); _ent (diligent); _(i)ous (delicious); _y (healthy); _ful (successful); _ible (invisible); _ant (important); _al (natural); _ive (active); _less (homeless); _ar (familiar).

* Adjective có đuôi là _ing: Tính từ là nguyên nhân gây ra cảm xúc

Ví dụ: frightening boy: cậu bé đáng sợ = cậu bé gây ra sự sợ hãi cho người khác.

Adjective có đuôi là _ed: bị gây cảm xúc

Ví dụ: frightened boy: thằng bé bị làm cho sợ hãi.

* Compound noun (danh từ ghép): a wool sweater.

Một số adjective kết thúc bằng _ly (giống dạng thức của adverb nhưng không phải là adverb): friendly, ugly, lonely, lovely, early, likely, manly, daily, weekly, monthly, yearly.

C/ TRẠNG TỪ - ADVERB

I) POSITION:

1. Adverbs of possibility (nói về một sự chắc chắn hoặc không chắc về một điều gì đó ), gồm: certainly = definitely: chắc chắn; probably: có thể; maybe và perhaps.

2. Adverbs of opinion (nói về cảm giác ngạc nhiên của mình ), gồm: fortunately: may mắn thay; happily; incredibly: không thể tin được; luckily; obviously: mạch lạc, rõ ràng; strangely: choáng ngộp; và surprisingly: kinh ngạc.

3. Adverbs of time (là những adverb dùng để biểu lộ thời gian ): yesterday; today; tomorrow; now; recently; soon; fortnightly: nửa tháng nay.

4. Adverbs of manner: dùng để miêu tả cách thức để một điều gì đó xảy ra/ cách mà một người nào đó làm một điều gì đó. Và nó được dùng để trả lời cho câu hỏi How, gồm: unexpectedly; quietly; carefully; slowly; enthusiastically.

5. Adverbs of Degree (đứng trứơc các adjective và adverb khác )

- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác mạnh hơn: extremely, quite, really, và very.

- Những adverbs làm cho ý nghĩa của adjective và adverb khác yếu hơn: fairly, pretty, và somewhat.

6. Adverbs of indefinite Frequency (trạng từ chỉ tần suất )

Theo chiều: xảy ra thường xuyên -> không xảy ra: Always -> almost always -> frequently -> usually -> generally -> often -> sometimes -> occasional -> rarely -> seldom -> hardly ever -> almost never -> never.

- Trong tình huống khẳng định, trạng từ chỉ tần suất thường đứng sau be và đứng trước động từ thường.

- Trong tình huống phủ định, hầu hết các Adverbs of Frequency đứng trước be + not hoặc do/ does + not

6’. Adverbs of definite Frequency: cho ta biết khi nào một điều gì đó xảy ra.

Vị trí: có thể đứng đầu và cuối đều được như: yesterday, last year, tomorrow, daily, lately, … Ngoại trừ: Still và Just chỉ có thể đứng ở vị trí giữa câu. Tức là: đứng sau trợ động từ và trước những động từ khác trong câu. Ngoài ra còn có: Finally, already, soon, và last cũng có thể đứng ở giữa câu.

Ghi chú: Nếu như trong câu có đến 2 trợ động từ thì adverb thường đứng sau trợ động từ đầu tiên

D/ DANH TỪ - NOUN

A- Nguyên tắc thêm –s và –es (của động từ số ít và danh từ số nhiều ):

1) Hầu hết các động từ chia ở ngôi thứ 3 số ít và danh từ số nhiều thường thêm –s ở phía sau.

2) Thêm –es sau những danh từ tận cùng là: o, s, x, z, ch, sh, ss, ce, ge.

ex: miss -> misses (verb)

Box -> boxes (noun)

3) * Nguyên –y (nguyên âm đi với y) thì: giữa nguyên y và thêm –s

ex: obey -> obeys

toy -> toys

* Phụ -y (phụ âm đi với y) thì: đổi –y thành –i và thêm –es.

ex: try -> tries

baby -> babies

4) * Nguyên –o: giữa nguyên o và thêm –s

* Phụ -o: thêm –s hoặc –es đều được (Lưu ý: không bỏ o)

tornado -> tornadoes/ tornados

volcano -> volcanoes/ volcanos

zero -> zeros/ zeroes

5) Chữ tận cùng là –f hoặc –fe, ta đổi –f hoặc –fe thành –v và thêm –es

Calf -> calves

Shelf -> shelves

* Trường hợp ngoại lệ: một số danh từ cũng kết thúc bằng chữ f hoặc fe nhưng chỉ thêm –s vào sau nó:

belief -> beliefs

chief -> chiefs

roof -> roofs

scarf -> scarfs/ scarves

B- Trường hợp ngoại lệ của danh từ số nhiều (Irregular plurals noun ):

1) Vowel change:

Man -> men

Woman -> women

Foot -> feet

Tooth -> teeth

Goose -> geese

Mouse -> mice

2) Add –en:

Child -> children

Ox -> oxen

3) –is -> -es:

axis -> axes

parenthesis -> parentheses

4) –um -> -a:

bacterium -> bacteria

datum -> data

5) –on -> a:

phenomenon -> phenomena

criterion -> criteria

6) –us -> -i:

cactus -> cati

radius -> radii

fungus -> fungi

syllabus -> syllabi

7) Irregular plural same as singular:

Deer -> deer

Fish -> fish

Salmon -> salmon

Sheep -> sheep

Trout -> trout

C- * Key words for singular and plural nouns:

- For singular nouns: the number of …, each, every, single, one, a

- For plural nouns: A number of …, both, two, many, several, various.

* Key words for countable and uncountable nouns:

- For countable nouns: many, number, few, fewer, a few, several

- For uncountable nouns: much, amount, little, less, a little, a great deal of.

D- Các dạng thức của noun:

I) Noun clause:

- Có chức năng như một Subject, Object, hoặc Complement.

- Là một mệnh đề độc lập, có chứ năng như một danh từ.

1. Các dạng của Noun Clause:

a) WH clause:

ex: What she said is right? (Noun clause đóng vai trò như một Subject)

I understand what she said. (Noun clasue đóng vai trò như một Object)

b) If/ Whether clause:

ex: I wonder if he comes her or not. (Noun clause đóng vai trò như một Object)

c) That clause:

ex: I think that he’ll come here. (Noun clause đóng vai trò như một Object)

That is what I want to tell you. (Noun clause đóng vai trò như một Complement)

2.Cách hình thành một Noun Clause:

a) WH + clause: What she does for the poor impresses him a lot.

b) If/ whether + clause: I wonder whether you go to school or stay at home.

c) That + clause: The important thing that I want to told you is that I miss. you so much.

d) , which + clause: He passed the exam, which surprised me.

II) Noun clause:

* Định nghĩa: cụm danh từ là cụm từ trong đó có 1 danh từ chính và các yếu tố bổ nghĩa, nó làm chức năng của một danh từ.

* Cách hình thành một Noun Phrase:

1. a) To infinitive phrase:

ex: My mother wants me to be a good student.

b) V_ing phrase:

ex: I enjoy driving in the ocean.

c) Bare infinitive phrase:

(**************)

2. Whether + to infinitive:

ex: I wonder whether to go overseas.

3. WH word + to infinitive:

ex: I do not know what to do for him.

E- Chủ từ: có thể là: Noun, Pronoun, V_ing, to Verb, Noun Clause hoặc Noun Phrase.

I) Chủ từ là danh từ (noun):

That guy is nice to me.

II) Chủ từ là đại từ (pronoun):

He is nice to me.

III) Chủ từ là V_ing:

Singing is my favorite.

Playing football helps you to be health.

* Lưu ý: V_ing làm chủ từ thì động từ theo sau nó luôn chia ở số ít.

IV) Chủ từ là to Verb:

To sing is my favorite.

To sing makes me happy.

To see is believe.

V) Chủ từ là Noun Clause:

That you hate me makes me unhappy.

That he doesn’t like to study English doesn’t matter to me.

* Ghi chú: Nếu muốn 1 câu biến thành chủ từ thì thêm that vào đầu câu. Động từ theo sau that + 1 câu nào đó thì luôn chia ở số ít.

Ví dụ: You hate me: đây là một câu

Thêm that vào: That you hate me: đây là một chủ từ => cần có động từ và túc từ phía sau để thành

E/ ĐỘNG TỪ - VERB

I) Phân loại Verb: (Phân lọai theo cấu trúc: gồm 3 lọai )

- Linking Verb: become, look, sound, get, feel, go, turn, appear, … + Adjective.

- Transitive Verb: được gọi là tha động từ hoặc ngọai động từ. Nó cần có túc từ (object) theo sau:

Verb + Object

Verb + Object1 + Object2 hoặc Verb + Object1 + giớI từ + Object2

- Intransitive Verb: được gọi là tự động từ hoặc tha động từ. Nó không cần có túc từ mà câu vẫn có nghĩa hòan chỉnh.

Ex: Birds sing.

II) Object pronoun: me, you, him, her, it, us, you, them.

III) Direct objects and Indirect objects:

a) Gián - trực:

* Subject + Verb + Indirect object + Direct object

* Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau: bake, bring, build, buy, cook, do, get, give, leave, mail, make, offer, owe, read, save, sell, send, show, tell, write.

* Indirect object trả lời cho câu hỏi to whom/ for whom.

Ex: Whom did he send the check to? = To whom did he send the check?

Whom did you buy a book for? = For whom did you buy a book?

* Lưu ý không bao giờ chèn giới từ giữa động từ và túc từ trực tiếp.

b) Trực - giới –gián:

* Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object

* Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc trên với những động từ sau:

- To + indirect object: bring, describe, explain, give, mail, offer, owe, repeat, tell, say, sell, send, show, teach, write, …

- For + indirect object: bake, build, buy, cook, do, fix, get, leave, make, prepare, …

* Direct object trả lời cho câu hỏi Who/ Whom hoặc What.

* Một số động từ luôn phải có direct object nếu không nó sẽ không hòan tất về nghĩa: bring, buy, get, have, like, make, need, say, take, turn on, turn off, want, …

* Lưu ý: Chỉ có tell mới có thể có túc từ gián tiếp trước túc từ trực tiếp mặc dù say và tell có nghĩa tương tự nhau.

Vd: He told his name to the teacher (trực - giới – gián )

He told the teacher his name (gián - trực )

He said his name to the teacher (trực - giới – gián )

* Công thức chung:

tell/ told + Indirect object + Direct object

say/ said + Indirect object + Direct object (bỏ).

* Lưu ý: không bao giờ dùng someone sau say.

Say something to someone

Tell something to someone

Tell someone something.

* Cách nhớ khi nào dùng for khi nào dùng to trong công thức:

Subject + Verb + Direct object + to/ for + Indirect object

For: làm dùm người khác

To: tác động thẳng lên người đó.

Nếu không cần người kia mà mình vẫn thực hiện hành động được thì dùng for, ngược lại thì dùng to.

----------------------------

* Sự khác biệt giữa: say, speak, tell, và talk.

- Speak: Dùng trong trường hợp phát biểu (hoặc: trong ngôn ngữ nói )

- Talk: Dùng trong trường hợp nói chuyện, đối thọai, đàm thọai

- Say: say something to somebody: nói điều gì đó với (ai)

- Tell: tell someone something: kể với ai/ bảo ai làm điều gì đó.

* * *

Nguồn: Me.ola.vn



NGUYỄN THANH THANH
Smod "Sinh Viên 360"


Fb: facebook.com/Thanhvalent   Mail: valentdn@gmail.com


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024