Chương 02 : PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT
Lưu ý: Đối với 4 nội dung ở phần I: “Phân tích kết quả sản xuất về mặt khối lượng” , nếu sản phẩm có nhiều thứ hạng thì phải quy đổi tất cả sản phẩm về sản phẩm có thứ hạng cao nhất và lấy giá cao nhất để tính
Bài 1: Tại một doanh nghiệp sản xuất 2 mặt hàng theo đơn đặt hàng M và N, trong năm N có tài liệu sau:
Sản phẩm
|
Thứ
hạng
|
Số lượng SP sản xuất (cái)
|
Đơn giá bán
(1.000 đồng)
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
Kế hoạch
|
Thực tế
|
N
|
1
2
3
|
27.000
6.000
2.000
|
28.000
8.000
1.500
|
300
150
100
|
310
165
105
|
M
|
1
2
|
40.000
5.000
|
37.000
6.000
|
150
70
|
155
65
|
Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất theo ĐĐH
2 . Phân tích chất lượng sản xuất SP theo 3 phương pháp sau:
- Phương pháp tỷ trọng
- Phương pháp giá bình quân
- Phương pháp hệ số phẩm cấp bình quân
Bài 2: Có tài liệu tại một doanh nghiệp như sau:
Sản phẩm
|
Số lượng SP sản xuất (cái)
|
Đơn giá bán
(1.000đ)
|
Thời gian lao động định mức (giờ/sp)
|
KH
|
TT
|
KH
|
TT
|
A
|
150.000
|
148.000
|
200
|
195
|
2
|
B
|
300.500
|
310.000
|
400
|
420
|
3
|
C
|
80.100
|
83.200
|
550
|
560
|
2
|
Yêu cầu: 1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất
2. Phân tích kết quả sản xuất khi loại trừ ảnh hưởng của nhân tố kết cấu
Bài 3: Tại một doanh nghiệp có tài liệu sau:
(ĐVT: triệu đồng)
Sản phẩm
|
Giá thành sản xuất
sản phẩm
|
Chi phí thiệt hại do tạo ra SP hỏng
|
Quý 1
|
Quý 2
|
Quý 1
|
Quý 2
|
K
L
M
|
2.000
1.800
3.400
|
2.550
2.000
3.000
|
40
36
102
|
51
40
90
|
Yêu cầu: Phân tích tình hình thay đổi về chất lượng sản xuất SP ở quý 2 so với quý 1