Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
03/01/2021 15:01 # 1
nguyenquynhtran
Cấp độ: 40 - Kỹ năng: 21

Kinh nghiệm: 186/400 (46%)
Kĩ năng: 2/210 (1%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 7986
Được cảm ơn: 2102
Cách tạo danh sách xổ xuống hay drop list trong Excel


Cách tạo list trong Excel như thế nào? Nếu chưa biết câu trả lời, hãy cùng Download.vn tìm hiểu cách tạo list lựa chọn trong Excel nhé!

Danh sách thả xuống - Drop list hạn chế số lượng mục nhập trong trường đầu vào nhằm tránh lỗi đánh máy và chính tả. Và điều tuyệt vời là Microsoft Excel hỗ trợ các tính năng tạo list thả xuống cực kỳ linh hoạt. Vì thế, nếu muốn dùng Excel lập biểu mẫu hay thu thập dữ liệu, hãy giúp người đọc chọn các mục dễ dàng hơn bằng drop list.

Sử dụng danh sách thả xuống trong một ô khi có sẵn các lựa chọn cụ thể cho ô đó. Ví dụ, bạn có thể tạo drop list trong Excel chứa những tùy chọn giới tính nam hoặc nữ, có hoặc không hay bất kỳ lựa chọn tùy chỉnh khác. Giờ hãy cùng Download.vn tìm hiểu cách tạo drop list trong Excelnhé!

Cách tạo danh sách thả xuống trong Excel

Quá trình tạo danh sách thả xuống trong Microsoft Excel rất đơn giản. Bản chỉ cần làm thêm các bước cơ bản sau:

  • Tạo Named Range: Đây là bước cần thiết để tạo danh sách dùng trong drop list.
  • Thêm Data Validation: Cung cấp dữ liệu cho ô.
  • Thêm Named Range vào Data Validation: Tập hợp hai bước trên và xác định nguồn cho danh sách thả xuống.
  • Thiết lập thông báo nhập cho Data Validation: Không bắt buộc. Nó cho phép bạn thêm một thông báo popup để hướng dẫn người đọc sử dụng bảng tính.

Bây giờ, chúng ta hãy cùng tìm hiểu cụ thể các bước:

1. Tạo một Named Range

Một cách để tạo danh sách các mục cho danh sách xổ xuống sử dụng Data Validation là thêm danh sách của bạn vào một bảng tính và đặt tên dãy ô chứa danh sách. Bạn có thể thêm danh sách vào cùng một bảng tính nơi bạn chuẩn bị thêm danh sách xổ xuống hoặc một bảng tính khác. Sử dụng một dãy ô được đặt tên trong một drop list làm cho nó dễ dàng duy trì hơn.

Chúng ta sẽ tạo danh sách thả xuống chứa một số loại đồ ăn trong Sheet 2 như một ví dụ. Nhập mỗi mục vào một ô riêng biệt trong một cột hoặc một dòng. Chọn các mục, nhập tên cho dãy của ô đã được chọn trong Name Box (Tên) và nhấn Enter.

Tạo một Named Range

2. Thêm Data Validation

Đi tới bảng tính, nơi bạn muốn thêm danh sách xổ xuống. Click vào tab Data > DataValidationtrong mục Data Tools.

Thêm Data Validation

Hãy đảm bảo rằng tab Settings đã kích hoạt trong hộp thoại Data Validation.

3. Thêm Named Range vào Data Validation

Sau đó, chọn List từ danh sách thả xuống Allow. Chúng ta sẽ sử dụng tên từ dãy đã được đặt tên của ô mà chúng ta đã xác định để điền vào danh sách thả xuống. Nhập văn bản sau đây vào hộp Source:

=Food

Thay thế Food với bất cứ tên nào bạn muốn và click vào OK.

Thêm Named Range vào Data Validation

Tùy chọn Ignore blank được tích theo mặc định. Điều này cho phép bạn chọn ô và bỏ chọn ô mà không cần chọn một mục. Nếu bạn muốn yêu cầu một tùy chọn được chọn từ danh sách thả xuống thì hãy bỏ dấu tích bên cạnh nó.

4. Đặt tin nhắn cho Data Validation

Nếu bạn muốn hiển thị một tin nhắn popup khi ô chứa danh sách thả xuống được chọn, bạn click vào tab Input Message. Chọn Show input message when the cell is selected và điền Title và Input message. Bạn cũng có thể sử dụng tab Error Alert để thêm tin nhắn hiển thị khi đầu vào được nhập không hợp lệ trong danh sách xổ xuống (chẳng hạn như ai đó nhập chữ thay vì lựa chọn). Tích vào Show Error alert after invalid data is entered. Chọn Style và điền Title và Error message. Sau đó, nhấp vào OK.

Đặt tin nhắn cho Data Validation

Khi bạn chọn một ô chứa danh sách thả xuống, mũi tên hướng xuống dưới để chọn một lựa chọn hiển thị sẽ hiển thị ở bên phải ô. Nút mũi tên xuống chỉ hiển thị khi ô được chọn. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu cách để hiển thị mũi tên xuống bên cạnh danh sách thả xuống mọi lúc sau trong bài viết này.

Các tùy chọn danh sách thả xuống nâng cao

Bây giờ, bạn đã có một danh sách thả xuống cơ bản, hãy tiếp tục với các cài đặt nâng cao để chỉnh sửa và tùy chỉnh danh sách của mình.

1. Chỉnh sửa hoặc xóa một Named Range

Nếu bạn cần chỉnh sửa hoặc xóa một dãy đã được đặt tên, bạn phải sử dụng Name Manager.Click vào tab Formulas > Name Manager trong phần Defined Names.

Name Manager

Để thay đổi phạm vi ô cho một tên trong hộp thoại Name Manager, bạn chọn Name trong danh sách và click vào nút phạm vi ô ở cuối hộp thoại. Sau đó, chọn dải ô và nhấp vào nút phạm vi ô một lần nữa trên phiên bản nhỏ gọn của hộp thoại Name Manager giống như hình ảnh ở trên.

Tiếp theo, bạn click vào dấu tích màu xanh lá để lưu dãy ô mới cho Name đã được chọn.

Click vào dấu tích màu xanh lá

Bạn cũng có thể thay đổi Name bằng cách chọn nó trong danh sách, click Edit, chỉnh sửa tên trong hộp thoại Edit Name và nhấp vào OK. Trong hộp thoại này, bạn cũng có thể thay đổi phạm vi ô. Để xóa một tên, bạn chọn Name trong danh sách và click vào Delete.

2. Tạo một danh sách xổ xuống phụ thuộc

Một danh sách thả xuống phụ thuộc là danh sách mà trong đó các tùy chọn thay đổi dựa trên sự lựa chọn ở một danh sách thả xuống khác.

Chẳng hạn như, khi bạn chọn Pizza trong danh sách thả xuống được tạo ra lúc đầu, một danh sách thả xuống phụ thuộc chứa nhiều loại pizza khác. Nếu bạn chọn Chinese, các tùy chọn trong danh sách thả xuống phụ thuộc thứ hai chứa các loại pizza khác nhau của Trung Quốc.

Trước khi tiếp tục bạn hãy quay lại phần cách tạo danh sách xổ xuống và tạo một danh sách thả xuống Favorite Food chính, nếu bạn chưa có.

Bây giờ, bạn sẽ tạo thêm ba danh sách nữa và đặt tên cho chúng. Nhập một danh sách vào từ tùy chọn trong danh sách thả xuống chính (Favorite Food). Chọn một trong những danh sách khác, nhập tên cho danh sách đó trong Name Box và nhấn Enter. Lặp lại các bước đó cho mỗi danh sách.

Các tên của những danh sách khác phải phù hợp với tùy chọn trong danh sách thả xuống chính. Chẳng hạn như, một trong ba danh sách khác của chúng ta chứa các loại bánh quy và được đặt tên là Cookies, như hiển thị bên dưới. Hai danh sách còn lại trong hộp màu đỏ được đặt tên là Pizza và Chinese.

Danh sách phục thuộc

Trước khi tạo danh sách thả xuống phụ thuộc, bạn phải chọn một mục trong drop list chính. Không quan trọng bạn chọn tùy chọn nào. Sau đó, chọn ô nơi bạn muốn thêm danh sách thả xuống phụ thuộc.

Chọn ô

Click vào tab Data và nhấp vào Data Validation trong phần Data Tools. Chọn List trong danh sách dropdown Allow.

Nhập dòng text sau đây vào hộp Source. Thay thế $B$2 bằng tham chiếu đến ô có chứa danh sách thả xuống chính của bạn. Giữ các dấu hiệu USD trong tham chiếu ô. Điều đó chỉ ra một tham chiếu tuyệt đối đến ô đó sẽ không thay đổi ngay cả khi bạn sao chép hoặc di chuyển công thức tham chiếu đến ô đó.

=INDIRECT($B$2)

Chức năng INDIRECT trả lại tham chiếu được định rõ bằng một chuỗi text. Trong trường hợp này, text từ tùy chọn đã được chọn trong danh sách thả xuống chính trong ô B2. Chẳng hạn như, nếu bạn chọn Chinese từ danh sách thả xuống chính, =INDIRECT($B$2) trả lại tham chiếu Chinese. Do đó, danh sách thả xuống thứ hai chứa các mục Chinese. Nhấp chuột vào OK.

Tham chiếu ô

Danh sách trong drop list Favorite Disk dưới đây thay đổi phụ thuộc vào tùy chọn nào được chọn trong danh sách thả xuống Favorite Food.

Thay đổi phụ thuộc vào danh sách chính

3. Sao chép và dán một danh sách xổ xuống

Nếu bạn cần sao chép một danh sách thả xuống với tất cả dữ liệu sang một ô khác, thì hãy sao chép và dán ô sử dụng Ctrl + C và Ctrl + V. Thao tác này sao chép drop list và định dạng của nó.

Nếu bạn chỉ muốn sao chép danh sách thả xuống với dữ liệu nhưng không bao gồm định dạng thì chọn ô và sao chép nó một cách bình thường sử dụng Ctrl + C. Sau đó, đi đến tab Home và click vào Paste trong phần Clipboard. Cuối cùng chọn Paste Special.

Paste Special

Trong hộp thoại Paste Special, bạn chọn Validation trong phần Paste và click vào OK. Điều này chỉ sao chép drop list và không bao gồm định dạng trong ô ban đầu.

Không sao chép định dạng

4. Làm cho mũi tên quay xuống luôn luôn hiển thị

Nút mũi tên quay xuống trong danh sách thả xuống không hiển thị khi ô không được chọn. Chúng ta sẽ giải quyết vấn đề này bằng cách thêm một nút mũi tên quay xuống vào phía bên phải danh sách thả xuống.

Để bắt đầu bạn tải ảnh mũi tên thả xuống (click chuột phải vào link đó và chọn Save link as). Sau đó, chọn ô ở bên phải danh sách thả xuống và đi đến tab Insert.

Chèn ảnh mũi tên

Bạn click vào Illustrations > Pictures.

Bạn click vào Illustrations > Pictures

Trong hộp thoại Insert Picture, bạn điều hướng đến nơi bạn lưu ảnh mũi tên và chọn file đó. Tiếp theo, click vào Insert.

Insert

5. Xóa danh sách thả xuống từ một ô

Nếu bạn muốn xóa một danh sách thả xuống từ một ô, bạn chọn ô đó và hộp thoại Data Validation như đã được đề cập đến (tab Data > Data Validation trong phần Data Tools). Click vào Clear All.

Các tùy chọn trong hộp thoại Data Validation được reset về mặc định của chúng. Bạn nhấp chuột vào OK.

Xóa danh sách thả xuống từ một ô

Danh sách thả xuống được loại bỏ và ô được phục hồi về định dạng mặc định của nó. Nếu có một lựa chọn được chọn khi bạn gỡ bỏ danh sách thả xuống, thì ô đó được nhập với giá trị của tùy chọn đó.

Giá trị ô

Nếu bạn không muốn bất kỳ giá trị nào được lưu giữ khi xóa danh sách thả xuống, bạn có thể sao chép ô trống và dán nó vào ô có chứa danh sách thả xuống. Danh sách thả xuống được xóa và ô trở thành một ô trống. Tận dụng triệt để danh sách thả xuống cho mục nhập dữ liệu trong Excel làm giúp bạn tăng năng suất công việc cũng như làm cho cuộc sống dễ dàng hơn.

Nguồn: download.vn

 



 

SMOD GÓC HỌC TẬP

 


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024