Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
01/07/2017 23:07 # 1
saielight
Cấp độ: 7 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 66/70 (94%)
Kĩ năng: 1/10 (10%)
Ngày gia nhập: 27/03/2017
Bài gởi: 276
Được cảm ơn: 1
Những cặp từ không thể tách rời nhau trong giao tiếp tiếng Anh


 

Khi học tiếng Anh không thể bỏ qua những cặp từ tiếng Anh không thể tách rời sau đây. Những cặp từ này tạo nên cặp từ thành ngữ, giúp cho câu văn mang sắc thái mạnh mẽ và gây ấn tượng hơn. Cùng học với Elight nhé.

- Hammer and tongs: dồn hết sức, tận sức

Ví dụ:

He’s been going hammer and tongs to finish the report by Friday

Anh ấy đang cố gắng làm hết sức để hoàn thành báo cáo vào thứ Sáu.

- Hard and fast: rất cứng rắn, bất di bất dịch

Ví dụ:

There is no hard and fast rule for joining to our team.

Không có nguyên tắc cứng nhắc nào đối với việc tham gia vào đội của chúng tôi.

- Heaven and earth: rất nỗ lực, làm mọi cách

Ví dụ:

He moved heaven and earth to earn money.

Anh ấy làm mọi cách để kiếm tiền.

- Here and there: đây đó, quanh đây

Ví dụ:

They looked here and there  but couldn’t find her.

Họ thấy cô ấy ở đây đó, nhưng không tìm thấy cô ấy.

- High and dry: bị mắc kẹt, khốn khổ

Ví dụ:

They pulled out of the deal at the last minute leaving us high and dry.

Họ rút thỏa thuận ở phút cuối cùng khiến chúng tôi khốn khổ.

- Hit and miss: hú họa, được chăng hay chớ

Ví dụ:

The team’s performance this season was hit and miss.

Kết quả hoạt động của đội trong mùa này rất hú họa.

- Law and order: pháp luật và trật tự, an ninh trật tự

Ví dụ:

Our candidate is always talking about law and order.

Các thí sinh của chúng tôi luôn luôn rất nề nếp và trật tự.

- Leaps and bounds: tiến bộ nhanh, nhảy vọt

Ví dụ:

His studying piano has improved in leaps and bounds.

Việc học piano của cậu ấy đã tiến bộ vượt bậc.

- Life and death: rất quyết liệt, sống còn

Ví dụ:

In a life-and-death situation, there isn’t time to think.

Trong tình huống sống còn, không có thời gian để nghĩ.

- Lost and found: nơi trả và nhận đồ thất lạc

Ví dụ:

You need go to the lost and found counter to report your missing wallet.

Bạn cần tới quầy đồ thất lạc để trình báo việc mất ví.

Lưu về, luyện tập và thực hành thật nhiều để kiến thức trên thấm sâu vào đầu bạn. Tham khảo cách học từ vựng tiếng Anh của Elight để việc học trở nên hiệu quả nhất nhé. Cảm ơn bạn đã đọc bài viết và chúc bạn thành công!

(ST)




Được chỉnh sửa bởi nguyenquynhtran vì:xóa link ẩn
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024