phần 3
Phần mềm tính toán thủy văn theo phương pháp thống kê tần suất.
Phần mềm chạy trên HDH Win XP,các bạn nên cài thêm một HDH ảo để sử dụng.
TCXDVN 7957-2008
Đề cương ôn tập môn Thủy Văn
Điểm thành phần HYD391A, phản hồi qua email nhan80kxd@gmail.com trước ngày 10/12
Một số bài tập ôn tập, các bạn sinh viên có thể làm và trao đổi các thắc mắc
Bài 1:
Xác định X5% của một chuỗi số liệu thủy văn có Xtb = 64 (mm) ; Xmin = 30 (mm), Cv = 0.25 ; Cs = -0.4
F
CS
Tần suất P%
5.0
10
25
50
75
90
95
97
99
99.9
0.20
1.70
1.30
0.65
-0.03
-0.69
-1.26
-1.58
-1.79
-2.18
-2.81
0.25
1.71
0.64
-0.04
-0.70
-1.25
-1.56
-1.77
-2.14
-2.74
0.30
1.72
1.31
-0.05
-1.24
-1.55
-1.75
-2.10
-2.67
0.35
1.73
1.32
-0.06
-1.53
-1.72
-2.06
-2.60
0.40
1.75
0.63
-0.07
-0.71
-1.23
-1.52
-1.70
-2.03
-2.54
0.45
1.76
0.62
-0.08
-1.22
-1.51
-1.68
-2.00
-2.47
0.50
1.77
-1.49
-1.66
-1.96
-2.40
0.55
1.78
-0.09
-0.72
-1.21
-1.47
-1.64
-1.92
-2.32
0.60
1.80
1.33
0.61
-0.10
-1.20
-1.45
-1.61
-1.88
-2.27
Bài 2:
Kiểm tra khả năng thoát nước của một rãnh thoát nước hình tam giác; chiều cao rãnh 0.65m; dốc mái rãnh hai bên là 1:1.5; n = 0.04; ir = 1.8%, Qtk = 0.6 (m3/s). Có cần phải gia cố lòng rãnh không, biết [V] = 1.4(m/s)
Bài 3:
Cho bảng số liệu thủy văn về mực nước thiết kế ở hai trạm thủy văn A và B như sau
Yêu cầu:
- Kiểm tra tính tương quan của số liệu thủy văn giữa hai trạm A và B
- Bổ sung các số liệu còn thiếu ở trạm A
Năm
H (mm)
Trạm A
Trạm B
1985
132
1986
145
1987
87
187
1988
115
135
1989
170
224
1990
172
265
1991
162
278
1992
166
1993
190
308
1994
92
1995
88
194
1996
106
Bài 4:
Xác định khả năng thoát nước của rãnh đỉnh , với các thông số sau:
+ Rãnh có tiết diện hình thang bề rộng đáy rãnh 0.6m, chiều cao rãnh 0.8m, mái taluy rãnh 1:1.5
+ n = 0.025; ir = 2.5%,
BÀI 5:
Kéo dài chuỗi số liệu ở trạm thủy văn B trên cơ sở chuối số liệu của trạm thủy văn A
Q (m3/s)
A
B
1978
280
260
540
1979
300
268
590
1980
250
500
380
1981
245
480
225
450
1982
200
430
395
1983
220
455
285
630
1984
230
465
Bài 6:
Xác định lưu lượng ứng với các tần suất tính toán 5%; 25% và 95% với số liệu của trạm thuỷ văn sau:
1962
1963
1964
1965
1966
1967
1968
1969
1970
1971
1972
217
240
160
136
142
233