Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
14/09/2015 11:09 # 1
oanhoanh2122
Cấp độ: 15 - Kỹ năng: 11

Kinh nghiệm: 55/150 (37%)
Kĩ năng: 12/110 (11%)
Ngày gia nhập: 20/03/2014
Bài gởi: 1105
Được cảm ơn: 562
Thuốc tác dụng trên hệ adrenergic / Phần 2



 2.2.2. Phenylephrin (neosynephrin)
 Tác dụng ưu tiên trên receptorα1. Tác dụng co m ch tăng huyết áp kéo dài, nhưng không mnh bng NA. Không nh hưởng đến nhịp tim, không ch thích thn kinh trung ương, không làm tăng glucose huyết.
 Chỉ định: như noradrenalin
 Tiêm bp 5- 10 mg
 Truyn chvào tĩnh mạch 10 - 15 mg trong 1000 mL dung dịch glucose đng trương
 Còn dùng để chống xung huyếvà giãn đồng tử trong một số chế phchuyên khoa.
 2.2.3. Clonidin (Catapressan)
 Clonidin (dicloro - 2, 6 phenyl- amino- imidazolin) có tác dụng cường receptor α2 trước xinap ở trung ương vì thuốc qua được h àng rào máu- não. Tác dụng cường α2 sau xinap ngoi biên chỉ thoáng qua nên gây tăng huyết áp ngn. Sau đó, do tác dụng cường α2 trung ương chiếm ưu thế,clonidin làm gim gii phóng NA từ các nơron giao cảm  hành não, gây gim nhịp tim, gim trương lực giao cảm, gim lưu lượng máu ở não, tng, thvà mạcvành, đưa đến hạ huyết áp.
 Clonidin làm cn bài tiết nước bọt, dịch vị, m hôi, làm gim hot tính của renin huyết tương, gim lợi niu. Đồng thời có tác dụng an thn, gim đau và gây mt mỏi. Một số  c giả cho rngclonidin gvào receptor imidazolin ở thn kinh trung ương, là loi receptor mới đang được nghiên cứu.
 Tác dụng không mong muốn: ngủ gà, khô ming
 Chỉ định: tăng huyết áp thể vừa và nng (xin xem bài "Thuốc cha tăng huyết áp")
 Chống chỉ đnh: trng thái trcảm.
 Không dùng cùng với guanetidin hoc thuốc lihạcvì có thể gây cơn tăng huyết áp.
 Liu lượng: viên 0,15 mg. Uống liu tăng dn tới 6 viên một ngày, tác dụng xut hichậmDùng cùng với thuốc lợi niu, tác dụng hạ huyếáp sẽ t ăng.
 2.3. Thuốc cưng receptor β
 Có 4 tác dụng dược  chính
 - Tác dụng giãn phế qun, dùng chữa hen: loi cưng β2.
 - Tác dụng giãn mạch: locường β2- Tác dụng kích thích β1làm tăng tn số, tăng lực co bóp ca cơ tim, tăng tốc độ dn truyn trongcơ tim, tăng tưới máu cho cơ tim.
 - Trên tử cung có cha, thuốc cường β2 làm gim co bóp được dùng chống dọa xy thai.
 2.3.1. Isoproterenol (Isoprenalin, Isuprel, Aleudrin, Novodrin, Isopropylnoradrenalin)
 Tác dụng ưu tiên trên β receptor (βvà β2). Làm tăng nhịp tim, tăng sức co bóp của cơ tim và cung lượng tim, gây giãmạch, hạ huyết áp, làm giãn khí qun nhanh và mnh (gp 10 ladrenalin), đồng thời làm gim tiết dịch niêmc nêcắcơn hen rt tốt.
 Dùng trong các trường hợp nhịp tim chm thường xuyên , nghn nhĩ tht hoàn toàn, lon nhp do nhồi máu cơ tim: truyn tĩnh mạch 0,5mg trong 250 - 500 ml dung dịch glucose 5%. Tác dụng tăng đường huyết kéadrenalin vì còn trực tiếp kích thích tế bào tụy tiết insulin.
 Trong hen phế quvà tràn khí phế mc mn tính, đt dưới lưỡi viên 10 mg, 2 - 3 ln/ ngày. Không uống vì bị chuyn hóa nhanh.
 ng Novodrin 1 mL= 0,5 mg isoprenalin clohydrat
 Viên 10- 20 mg isoprenalin sulfat
 Phun dịch 1 phn nghìn
 2.3.2. Dobutamin (Dobutrex)
 Công thức gn giống dopamin: tác dụng ư u tiên trêβ1 receptor. Tác dụng phức tp do dobutamin raxemic có 2 đồng phân; đồng phân ( -) dobutamin có tác dụng cường αmnh, gây tăng huyết áp; trong khi đồng phân (+) dobutamin li có tác dụng đối lp hủyα1. Cả hai đồng phân đu có tác dụng cườngβ, nhưng đồng phân (+) 10 ln mnh hơn đng phân ( -). Tác dụngcủa dobutamin raxemic là tổng hợp của c hai đồng phân.
 Trên tim, do dobutamin làm tăng co bóp mnh và ít làm tăng nhịp , vì vậy không làm tăng nhucầu sử dụng oxy của cơ tim. Tác dụng kém isopr oterenol. Ít tác dụng trên mạch nhưng làm giãnmạch vành. Tác dụng lợi niu chủ yếu  do tăng lưu lượng tim.
 Chỉ định: suy tim cấp sau m tim, nhồi máu cơ tim
 Vì thời gian bán thchỉ khong 2 phút nên chỉ dùng bng đường truychm tĩnhmạch.
 Chế phm: Dobutamin hydroclorid (Dobutrex) lọ 20 mL chứa 250 mg dobutamin. Khi dùng, hòa loãng trong 50 mL dung dịch dextrose 5%, truyn tĩnh mạch với liu 2,5 - 10 μg/ kg/ phút. Nếu nhịp tim tăng nhanh, gim tốc độ truyn.
 2.3.3. Thuốc cưng ưu tiên (chọn lọc) rece ptor β2Là thuốc thường được dùng để điu trị cắt cơn hen. Tuy nhiên, liu cao cũng vn ch thích cβ1, làm tăng nhịp tim. Vì vy hướng nghiên cứu tới vẫn  tìm cách thay đổi cu trúc để có các thuốc tác dụng ngày càng chọn lọc trêβ1 hơn và có sinh kh  dụng cao hơn. Đồng thời dùng thuốc dưới dng khí dung để tránh hp thu nhiu thuốc vào đường toàn thân, dễ gây tác dụng phụ (tim đp nhanh, run tay)
 Các thuốc cường β2 dùng dưới dng khí dung, ngoài tác dụng làm giãn phế qun còn có thể ứcchế gii phóng leucotrien và histamin khỏi dưỡng bào  phổi (xem thêm bài "Thuốc điu chỉnh
 rối lon  hp")
 Chống chỉ định: bnh mạch vành, lon nhịp tim, cao huyết áp nng, đái tháo đường, cường giáp.Dùng kéo dài liên tục, tác dụng có th gim dn do số lượng recept or β2 ở màng tế bào sau xinap gim ("down regulation")
 2.3.3.1. Terbutalin
 Do có vòng resorcinol trong cấu trúc nên không b COMT metyl a. Sau khí dung, tác dụng kéo dài được 3- 6 giờ.
 2.3.3.2. Albuterol (Salbutamol - Ventolin)
 Tính cht dược  và chỉ đị nh điu trị như terbutalin. Dùng đường uống hoc khí dung. Sau khí dung, tác dụng tối đa vào phút thứ 15 và duy trì được 3 - 4 giờ.
 - Viên gii phóng chm (Volmax): 4 - 8 mg х 2 ln/ ngày
 - K dung định liu (Ventolin): 100 μg/ nhát bóp х 2 nhát/ ln х 3- 4ln/ ngày cách nhau 4
 tiếng.
 2.3.2.3. Ritodrin
 Dùng làm giãn tử cung, chống đẻ non (xem bài " Thuốc tác dụng trên tử cung"). Hp thu nhanh qua đường uống nhưng sinh khả dụng chỉ được 30%.Thi trừ qua nước tiu 90% dưới dng liên
 hợp. Tiêm tĩnh mạch, 50% thi trừ dưới dng nguyêcht.
 2.4. Thuốc cưng giao cảm gián tiếp
 2.4.1. Ephedrin (ephedrinum)
 Độc, bng B
 Ephedrin  alcaloid của y ma hoàng (Ephedra equisetina và Ephedra vulgaris). Hin nay đã tổng hợp được. Trong y hc, dùng loi tả tuyvà raxemic.
 Là thuc vừa có tác dụng gián tiếp làm gii phóng catecholamin ra khỏi nơi dự trữ, vừa có tác dụng trực tiếp trên receptor.
 Trên tim mạch, so với noradrenalin, tác dụng chm và yếu hơn 100 ln, nhưng kéo dài hơn tới 10 ln. Làm tăng huyết áp do co mạch và kích th ích trực tiếp trên tim. Dùng nhiu ln lin nhau, tác dụng tăng áp sẽ gim dn (hin tượng quen thuốc nhanh: tAChyphylaxis)
 Thường dùng chống hạ huyết áp và để ch thích  hp trong khi gây  tuỷ sống, trong nhim độc rượu, morphin, barbiturat.
 Kích thích trung tâm  hp  hành não và làm giãn phế qun nên dùng để cắt cơn hen, tác dụng tốt trên trẻ em
 Trên thn kinh trung ương, với liu cao, kích thích làmt ngủ, bồn chồn, run, tăng hô hp.
 Ephedrin dễ dàng hp thu theo mọi đường. Vững bn với MAO. C huyn hóa  gan, khong 40% thi trừ nguyên cht qua nước tiu.
 Dùng dưới thể muối clohydrat hoc sulfat dễ hòa tan. Uống 10- 60 mg / ngày. Liu tối đa 24h là 150 mg
 Tiêm dưới da, bp thịt hoc tĩnh mạch 10 - 20 mg/ ngày
 Nhỏ niêmc (mt, mũi) dung dịch 0, 5- 3%
 ng 1 mL= 0,01g ephedrin clohydrat
 Viên 0,01g ephedrin clohydrat
 Pseudoephedrin  đồng phân lp thể của ephedrin, ít gây tim nhanh, tăng huyết áp và ch thích thn kinh trung ương hơn ephedrin. Thường được dùng trong các chế phm nhỏ mũi chống xung huyết niêmạc.
 2.4.2. Amphetamin
 Là thuốc tổng hợp phenylisopropanolamin. Tác dụng dược  theo kiu ephedrin, gián tiếp làm gii phóng noradrenalin (và có thể còn cả dopamin và serotonin) ra khỏi nơi dự trữ.Khác ephedrin là thvào thn kinh trung ương nhan h, tác dụng kích thícmnh tâm trng và sự nhanh nhn do tác động lên v não và hệ liên võng hot hóa (vì vy, đưc xếp vào loi doping,cấm dùng trong thi đu thể thao). Còn có tác dụng gâchán ăn, dùng đ chống béo phì.
 Một số dn xut của amphetamin ( methamphetamin, dimethoxyamphetamin...) ch thích thn trung ương rmnh, gây lon thn, đxếp vào chma tuý.
 2.4.3. Phenylpropanolamin
 Ít tác dụng trung ương hơn. Ở ngoi biên, tác dng co mch thường được dùng để chống ngtmũi,  thuốc phối hợp trong v iên thuốc chống cm cúm (Atussin, Decolgen). Tuy nhiên, gnđây thy nhiu tác dụng phụ trên tim mạch nêcó xhướng không dùng nữa.

nguồn: benhhoc.com



oanhoanh

 

 


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024