Các loại rủi ro có thể được đề cập đến trong hoạt động kiểm toán bao gồm : rủi ro tiềm tàng, rủi ro kiểm soát, rủi ro phát hiện và (1)………..
Theo đó, .(2)…………..là khả năng kiểm toán viên đưa ra ý kiến nhận xét không xác đáng về các thông tin đã được kiểm toán mà những thông tin này vẫn còn tiềm ẩn những sai phạm trọng yếu..
(3)…………..là khả năng mà hệ thống KSNB của đơn vị kiểm toán .(4)…………..…,phát hiện và.(5)……………….kịp thời các sai phạm trọng yếu. Mặc dù việc xây dựng và duy trì ..(6)……………….có hiệu lực là trách nhiệm của nhà quản lý doanh nghiệp. Tuy nhiên (7)……………vẫn xuất hiện và khó tránh khỏi vì những hạn chế vốn có của nó.
(8)……………..là khả năng tồn tại những sai phạm trọng yếu trong bản thân đối tượng được kiểm toán khi chưa xét đến bất kỳ sự tác động nào của hoạt động kiểm toán kể cả (9)……………
(10)…………….là khả năng các bước kiểm toán của kiểm toán viên không phát hiện được các sai phạm trọng yếu trong hoạt động kiểm toán.
(1)...................là loại hình kiểm toán xuất hiện đầu tiên trong lịch sử ra đời và phát triển của kiểm toán. Theo đó, đối tượng trực tiếp và thường xuyên của loại hình kiểm toán này là (2)...............Kiểm toán hoạt động là loại hình kiểm toán nhằm đánh giá (3).....................,(4)...............trong hoạt động của một bộ phận hay một (5)...................,hay một (6).....................,hay toàn bộ hoạt động của đơn vị. Đây là lĩnh vực kiểm toán cơ bản của (7)......................Trong khi đó, kiểm toán tuân thủ là lĩnh vực kiểm toán cơ bản của (8)…………..Mục tiêu của loại hình kiểm toán này là nhằm (9)....................mức độ chấp hành luật pháp hay (10)................., quy định nào dó của đơn vị.
- Kiểm toán là một môn khoa học độc lập vì nó có ………., ………….và ……….riêng. Kiểm toán là hoạt động chuyên sâu nên phải được……….bởi những người có trình độ nghiệp vụ chuyên sâu về ………….và…………..
- …………và ………..là hai chức năng của kiểm toán. Trong đó chức năng ………là chức năng cơ bản nhất. Sản phẩm của chức năng xác minh ở thời cổ đại là ………….ngày nay là ………..
- Phân loại kiểm toán theo tổ chức bộ máy kiểm toán được phân thành : ………., ……. Và ………..Trong đó ………..thu phí từ hoạt động kiểm toán. Còn phân loại kiểm toán theo …………, kiểm toán được hiểu gồm …………, kiểm toán tuân thủ và …………
1. Kiểm toán tài chính 5. Báo cáo kiểm toán
2. Đối tượng 6. Phân tích
3. Chữ chứng thực 7. Bày tỏ ý kiến
4. Xác minh 8. Kiểm toán nội bộ
9. Kiểm toán hoạt động 15. Lĩnh vực cần kiểm toán
10. Kiểm toán liên kết 16. Thực hiện
11. Kiểm toán Nhà nước 17. Đối tượng cụ thể
12.Kiểm toán 18. Chức năng
13. Kiểm toán độc lập 19. Tư vấn
14. Phương pháp nghiên cứu 20. Báo cáo tài chính