Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
21/05/2020 11:05 # 1
tranlequyen
Cấp độ: 3 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 4/30 (13%)
Kĩ năng: 0/10 (0%)
Ngày gia nhập: 12/09/2019
Bài gởi: 34
Được cảm ơn: 0
MÁCH BẠN Cách dùng kính ngữ tiếng Nhật CHUẨN NHẤT


Bạn có dùng đúng thể kính ngữ không? Bạn đang thắc mắc về cách sử dụng thể kính ngữ trong tiếng Nhật? 
 
Cùng Trung tâm tiếng Nhật Kosei học cách sử dụng thể kính ngữ trong tiếng Nhật nhé!
 
 
 
Cách sử dụng thể kính ngữ trong tiếng Nhật
 
 
Cách sử dụng thể kính ngữ trong tiếng Nhật
 
 
 
 
- わかりました
- 承知しました(しょうちしました”
* Đối với người trên trả lời như vậy có chút( ぶっきらぼう) cộc lốc. Khi mà muốn thể hiện sự tôn kính với cấp trên thì dùng “承知しました”.
 
 
 
- 伝えておきます。(つたえておきます)
- 申し伝えます(もうしつたえます)
* Khi mà được ai đó nhờ vả đơn giản chỉ nói ”伝えておきます” thì không được, vì không có chút tôn kính đối với đối phương, vì vậy nên sử dụng thể khiêm nhường ngữ, của ”伝える" là 「申し伝えます」、hoặc là ” 伝言いたします。”
 

- よく知っております
- よくぞんじております
*「よく知っております” không phải là sai, mà nói về kính ngữ thì nó chưa đủ.
 

- 了解しました。(りょうかいしました)
- かしこまりました
* Khi mà được ai nhờ vả cái gì đó, có 1 số người sẽ nói là ”了解しました” nhưng đây là từ ngữ thường được sử dụng cho 軍隊 (ぐんたい)quân đội, 警察 (けいさつ) Cảnh sát. Thay vào đó nên dùng ”かしこまりました” “承りました””承知しました” phù hợp với ビジネスシーン。
 

- 思わなかったです(おもわなかった)
- 思いませんでした
* Ví dụ như các từ ” 思わなかったです”” 知らなかったです、来なかったです、v..v.. Đây là cách nói của trẻ con thì nhiều, vì vậy nên nói ”知りませんでした、思いませんでした” .
 



 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024