Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
11/12/2013 09:12 # 1
nguyenquynhtran
Cấp độ: 40 - Kỹ năng: 21

Kinh nghiệm: 207/400 (52%)
Kĩ năng: 14/210 (7%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 8007
Được cảm ơn: 2114
11 Câu hỏi ôn tập Kinh tế Vĩ mô


Câu 1: Trên đồ thị trục ngang ghi sản lượng quốc gia , trục đứng ghi mức giá chung, đường tổng cung AS dịch chuyển khi : 
a. Mức giá chung thay đổi 
b. Chính phủ thay đổi các khoản chi ngân sách 
c. Thu nhập quốc gia thay đổi 
d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể 

Câu 2 : Trong cơ chế tỷ giá hối đoái thả nổi hoàn toàn 
a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối 
b. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia tăng khi tỷ giá hối đoái giảm 
c. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia không thay đổi , bất luận diễn biến trên thị trường ngoại hối 
d. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia giảm khi tỷ giá hối đoái tăng 

Câu 3 : Nếu tỷ giá hối đoái danh nghĩa không thay đối đáng kể , tốc độ tăng giá trong nước nhanh hơn giá thế giới , sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước sẽ : 
a. Tăng 
b. Giảm 
c. Không thay đổi 
d. Không thể kết luận 

Câu 4 : Nền kinh tế đang ở mức toàn dụng . Giả sử lãi suất , giá cả và tỷ giá hối đoái không đổi , nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau , trạng thái cảu nền kinh tế sẽ thay đổi : 
a. Từ suy thoái sang lạm phát 
b. Từ suy thoái sang ổn định 
c. Từ ổn định sang lạm phát
d. Từ ổn định sang suy thoái 

Câu 5 : GDP danh nghĩa là 4000 tỷ vào năm 1 và 4400 tỷ vào năm 2 . Nếu chọn năm 1 là năm cơ sở ( năm gốc ) thì : 
a. Chỉ số giá chung là 110
b. Giá gia tăng bình quân là 10% mỗi năm 
c. GDP thực không đổi 
d. Cả 3 câu đều sai 

Câu 6 : Nếu lạm phát thực tế cao hơn lạm phát dự đoán 
a. Người vay tiền sẽ có lợi
b. Người cho vay sẽ có lợi 
c. Cả người cho vay và người đi vay đều bị thiệt 
d. Cả người cho vay và người đi vay đều có lợi , còn chính phủ bị thiệt

Câu 7 : Tác động “ hất ra” ( còn gọi là tác động “lấn át”) của chính sách tài chính (chính sách là tài khóa) là do : 
a. Tăng chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư , làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu 
b. Tăng chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới giảm đầu tư , làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu 
c. Giảm chi tiêu của chính phủ làm tăng lãi suất , dẫn tới gảm đầu tư, làm giảm hiệu lực kích thích tổng cầu 
d. Giảm chi tiêu của chính phủ làm giảm lãi suất , dẫn tới tăng đầu tư, làm tăng hiệu lực kích thích tổng cầu 

Câu 8 : Theo lý thuyết xác định sản lượng ( được minh họa bằng đồ thị có đường 45o), nếu tổng chi tiêu theo kế hoạch ( tổng cầu dự kiến ) lớn hơn GDP thực ( hoặc sản lượng ) thì : 
a. Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
b. Các doanh nghiệp se tăng hoặc giảm sản lượng tùy theo tình hình tồn kho thực tế ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho dự kiến 
c. Các doanh nghiệp sẽ không thay đổi sản lượng vì tồn kho thực tế đã bằng mức tồn kho dự kiến 
d. Các doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để bổ sung tồn kho cho đủ mức tồn kho dự kiến 

Câu 9 : Khi NHTW tăng lượng cung tiền và chính phủ tăng thuế :
a. Sản lượng tăng , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân tăng
b. Sản lượng tăng , lãi suất tăng , đầu tư ngân hàng giảm
c. Sản lượng giảm , lãi suất tăng , đầu tư tư nhân giảm
d. Sản lượng giảm , lãi suất giảm , đầu tư tư nhân giảm

Câu 10: Khi nền kinh tế nằm phía bên trái của đường IS và trên đường LM , để đạt sự cân bằng chung : 
a. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất giảm 
b. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng 
c. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất giảm
d. Sản lượng sẽ giảm và lãi suất tăng 

Câu 11 : Thu nhập khả dụng là khoản thu nhập :
a. Cuối cùng mà hộ gia đình có quyền sử dụng
b. Còn lại sau khi hộ gia đình đã chi tiêu tiêu dùng
c. Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế
d. Cuối cùng sau khi đã đóng góp các quỹ an sinh xã hội

---------------
ĐÁP ÁN tham khảo

1,d
2,c
3,b
4,d
5,d
6,a
7,b
8,d
9,d
10,a
11,a

Trả lời tham khảo, cùng bàn luận:


câu 1: d. Công nghệ sản xuất có những thay đổi đáng kể 
câu 2: a. Dự trữ ngoại tệ của quốc gia thay đổi tùy theo diễn biến trên thị trường ngoại hối 
tại vì: e thả nổi; khi e tăng==> XK tăng, NK giảm==> lượng ngoại tệ trong nước tăng==> dự trữ ngoại tệ tăng
e giảm==> XK giảm, NK tăng==> lượng ngoại tệ trong nước giảm==> dự trữ ngoài tệ giảm
câu 3: d. Không thể kết luận 
tại vì : chưa biết đc tỷ giá hối đoái thực trong nước và nước ngoài =? và sức cạnh tranh hàng hóa nó còn phụ thuộc nhiều yếu tố chứ không chỉ dựa vào tỷ giá hối đoái
câu 4:d. Từ ổn định sang suy thoái . nền kinh tế toàn dụng==> ổn định .nếu chính phủ giảm chi tiêu và giảm thuế một lượng bằng nhau ==> delta Y= k* (-Cm* delta T+ delta G)= k*(1-Cm)*delta G< 0 ( vì deltaG=deltaT<0, 0<Cm<1)==> Y giảm ==> nền kinh tế từ ổn định sang suy thoái.
câu 5: a. Chỉ số giá chung là 110
năm 1 là năm góc ==> P năm 1= 1==> P năm 2= (4400/4000)*100=110
câu 6: a. Người vay tiền sẽ có lợi
tại vì: lf thực > lf danh nghĩa ==> r thực < r danh nghia ( r thực= r dn- LF)==> người đi vay, người mua hàng hóa, người phát luơng sẽ có lợi, người cho vay, người bán hàng hóa, người nhận luơng bị lỗ.
câu 7: câu này đề theo mình nghĩ ko đúng tại vì: tác động lấn át có nghĩa là td 1> td 2:
t đ1: G tăng==> AD tăng==> Y tăng
td 2: Y tăng==> cầu tiền LM tăng==> r tăng==> I giảm ==> Y giảm; vì delta Y > 0==> tăng hiệu lực kích thích tổng cầu
vậy kết luận: tăng chi tiêu chính phủ, làm tăng r, đầu tư giảm, tăng hiệu lực kích thích tổng cầu.==> chả biết chọn câu nào
câu 8:a. Các doanh nghiệp sẽ giảm sản lượng để giải phóng thặng dư tồn kho so với mức tồn kho dự kiến
tại vì: AD dk> AD thực==> hàng hóa doanh nghiệp đã sản xuất theo AD dk sẽ bị tồn kho==> DN sẽ giảm sl để giải phóng lượng tồn kho
câu 9:tất cả đa đều sai==> cp tăng thuế ( cstk thu hẹp)=> sl giảm , r giảm;
NHTW tăng cung tiền==> r giảm==> I tăng==> Y tăng
vậy kl==> r giảm, I tăng, Y có thể tăng hoặc giảm
câu 10:b. Sản lượng sẽ tăng và lãi suất tăng 
giải thích: vẽ hình là thấy
câu 11:c. Còn lại sau khi chính phủ đã thu thuế
Nguồn tham khảo: 
http://svtm.vn/threads/240242-11-cau-hoi-on-tap-kinh-te-vi-mo



 

SMOD GÓC HỌC TẬP

 


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024