Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
08/11/2013 09:11 # 1
QuinNguyen
Cấp độ: 7 - Kỹ năng: 4

Kinh nghiệm: 41/70 (59%)
Kĩ năng: 27/40 (68%)
Ngày gia nhập: 25/08/2013
Bài gởi: 251
Được cảm ơn: 87
Homophones--hiện tượng đồng âm khác nghĩa trong tiếng Anh


Tiếng Anh là một ngôn ngữ chứa đựng đầy tính hỏm hỉnh bởi sự góp mặt của từ đồng âm khác nghĩa(Homophones) với số lượng nhiều hơn hẳn so với các ngôn ngữ khác. 

Sau khi lắng nghe chắc các bạn cũng hiểu được từ đồng âm khác nghĩa là thế nào? 

 

They don’t look alike
They’re not spelled the same.
That’s how it is in the homophone game.
Homophones, homophones!
Can you find the homophones?

Oh, I went to the ocean to see the sea.
Homophones, homophones!
Last night a knight was looking at me.
Homophones, homophones!
Can you find the homophones?

Homophones là từ đồng âm – những từ có cách phát âm giống hệt nhau, nhưng có nghĩa khác nhau và thường có cách viết khác nhau, ví dụ như với hai từ sau có cách phát âm giống nhau nhưng có cách viết và ý nghĩa khác nhau:
 

 

 

  • Hour
  • Our

Hoặc có thể chúng ta sẽ gặp những cặp từ có phát âm và cách viết giống nhau nhưng ý nghĩa lại khác nhau
 

 


 

  • bear (the animal)
    bear (to carry)

Thông thường một nhóm từ đồng âm khác nghĩa gồm 2 từ (our, hour), nhưng đôi khi có thể là nhóm 3 từ (to, too, two) hoặc thậm chí là 4 từ. Ví dụ như với từ “bear” đã được đề cập ở trên, chúng ta có thể thêm vào nhóm từ đồng âm khác nghĩa đó một từ khác: 
 

 


 

  • bare (naked)
    bear (the animal)
    bear (to tolerate)

Mời các bạn nghe và nhắc lại câu sau để luyện tập với các từ đồng âm khác nghĩa: 
 

 

                                         “Our bear cannot bear to be bare at any hour.” 

 

Như vậy làm thế nào để phân biệt được từ đồng âm khác nghĩa một cách chính xác nhất?

1. Học các cách khác nhau đối với những từ có cách viết chính tả giống nhau

· Ví dụ: bear (con gấu) và bear (chuyên chở)

2. Học các nghĩa khác nhau của những từ nằm trong nhóm các từ đồng âm khác nghĩa và chú ý cách viết chính tả của chúng:

· Ví dụ: sew (may khâu) – so (đến mức, đến nỗi) – sow (gieo hạt)

· Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các nhóm từ đồng âm khác nghĩa trong bảng sau:

air

heir

 

for

four

for

pair

pear

aisle

isle

 

hair

hare

hair

peace

piece

ante-

anti-

 

heal

heel

heal

plain

plane

eye

I

 

hear

here

hear

poor

pour

bare

bear

bear

him

hymn

him

pray

prey

be

bee

 

hole

whole

hole

principal

principle

brake

break

 

hour

our

hour

profit

prophet

buy

by

 

idle

idol

idle

real

reel

cell

sell

 

in

inn

in

right

write

cent

scent

 

knight

night

knight

root

route

cereal

serial

 

knot

not

knot

sail

sale

coarse

course

 

know

no

know

sea

see

3. Khi làm các dạng bài tập có liên quan đến các từ đồng âm khác nghĩa, để quyết định sử dụng từ nào, các bạn phải xác định dạng từ, chức năng và nó được sử dụng như thế nào trong câu.

 

Việc học và nắm vững các cụm từ, nhóm từ đồng âm khác nghĩa không khác gì lạc vào một ma trận, tuy nhiên tục ngữ Việt nam có câu “Cái khó ló cái khôn – No difficulties, no discovery”, nên chắc chắn bạn sẽ tự mình tìm ra được nhiều bí quyết học hay. Hãy cùng đón xem những bí quyết thực hành trong bài viết tiếp theo nhé!

Nguồn: http://globaledu.com.vn/Thong-Tin-Chi-Tiet/2225/Homophones--Hien-tuong-dong-am-khac-nghia-trong-tieng-Anh



The more you learn, the more you realize how little you know

Nguyễn Thị Hương Quỳnh (Quin Nguyen)

Email: huongquynh93nthq@gmail.com/nthquynh93@gmail.com


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024