Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
17/03/2011 16:03 # 1
benhvienoto
Cấp độ: 2 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 13/20 (65%)
Kĩ năng: 4/10 (40%)
Ngày gia nhập: 14/02/2011
Bài gởi: 23
Được cảm ơn: 4
Từ điển hình ảnh tất cả bộ phận ô tô (Anh-Đức-Việt)-Phần 2



  1. gas pedal = Gaspedal (Ger)= chân ga: tài xế dùng chân để tăng, giữ nguyên hoặc giảm tốc độ của xe.
  2. cruise control = Geschwindigkeitsregelanlage(Tempomat) (Ger) =mặc định tốc độ ( chế độ lái tự động): hệ thống này giúp tài xế đặt xe chạy ở một tốc độ nhất định một cách tự động (không cần đạp chân ga)
  3. ignition switch = Zündschalter (Ger) = nút khởi động: nút được kích hoạt bằng cách tra chìa khóa vào ổ để điện chạy từ bình điện đến bộ phận khởi động (bugi).
  4. clutch pedal = Kupplungspedal (Ger)=chân côn: ấn vào khi muốn chuyển (sang) số
  5. steering wheel = Lenkrad (Ger) = tay lái, vô lăng: vật hình tròn dùng để chuyển hướng bánh xe
  6. headligh/turn signal =Scheinwerfe/ Blinker-Hebel (Ger) = điều khiển đèn pha hoặc xi nhan: cần này có thể thay đổi vị trí để điều khiển xinhan và đèn pha cao/thấp.
  7. brake pedal =das Bremspedal (Ger)=chân phanh: bàn đạp bằng chân để kích hoạt hệ thống phanh xe.
  8. parking brake lever = Handbremshebel (Ger)= cần phanh tay, thắng tay : cần này được nối với phanh của bánh sau, tài xế kéo cần lên để dừng/đỗ xe hoặc trong trường hợp khẩn cấp
  9. center console = Mittelkonsole (Ger) = rầm giữa: được đặt ở giữa hai ghế trước, có một số bộ phận điều khiển và chi tiết phụ, chủ yếu dành cho cần phanh tay và cần số.
  10. gearshift lever = cần số: tài xế dùng tay đẩy cần để điều khiển hộp số khi sang số
  11. audio system = hệ thống âm thanh: thiết bị tạo ra âm thanh bao gồm đài cassette hoặc máy đọc CD.
  12. climate control = hệ thống điều hòa: điều khiển sự mạnh yếu của hệ thống sưởi hoặc làm mát.
  13. horn = còi: thiết bị phát ra âm thanh lớn để tạo sự chú ý của người đi bộ hoặc phương tiện tham gia giao thông khác.
  14. rearview mirror = kính chiếu hậu: kính được gắn bên trong kính chắn gió để tài xế thấy được những xe đi phía sau.
  15. sun visor = tấm che nắng: tấm này có thể dịch chuyển ở phía trên của kính chắn gió hoặc cửa sổ để che ánh nắng mặt trời.
  16. vent = lỗ gió: thường được che bởi một tấm phên, mở ra để gió lạnh hoặc nóng thổi vào khoang hành khách (cabin)
  17. vanity mirror = gương soi: tấm gương nhỏ gắn trên mặt trong của tấm che nắng
  18. wiper switch = nút bật cần gạt nước: hệ thống công tắc điện để điều khiển tốc độ cần gạt nước và kích hoạt vòi nước rửa kính.
  19. on-board computer = máy tính của xe: là máy tính được tích hợp với xe dùng để cung cấp thông tin về những bộ phận chính của xe và giúp tài xế một số việc liên quan đến hành trình.



 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024