Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
18/01/2017 14:01 # 1
karateboy
Cấp độ: 13 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 5/130 (4%)
Kĩ năng: 25/80 (31%)
Ngày gia nhập: 11/10/2014
Bài gởi: 785
Được cảm ơn: 305
NỘI QUY CỦA CLB


NỘI QUY CỦA CLB

 

1. Vào phòng tập ( sân ) phải chào phòng ( sân )

2. Không gây gỗ đánh nhau trong CLB, không được mang võ phục đánh nhau

3. Luôn trau dồi học hỏi kinh nghiệm

4. Có tinh thần tự giác , tìm tòi

5. Luôn kính trọng với người cao tuổi hơn ở CLB, và tôn trọng cấp đai.

6. Có ý chí tinh thần vươn lên, không ngại khó, giúp đỡ nhau trong mọi tình huống.

 

 

 

20 ĐIỀU DẠY KARATE-DO

 

 

1. Đừng quên Karate bắt đầu bằng Lễ, kết thúc cũng bằng Lễ.
一、空手は礼に初まり礼に終ることを忘るな.
karate wa rei ni hajimari rei ni owaru koto o wasuru na.

2. Karate không nên ra đòn trước.
二, 空手に先手無し.
karate ni sen te nashi.

3. Karate phải giữ nghĩa.
三、空手は義の補け.
karate wa gi no tasuke.

4. Trước tiên phải biết mình rồi mới đến biết người.
四、先づ自己を知れ而して他を知れ.
mazu jiko o shire shikoshite hoka o shire.

5. Kỹ thuật không bằng tâm thuật.
五、技術より心術.
gijutsu yori shinjutsu.

6. Cần để tâm thoải mái.
六、心は放たん事を要す.
kokoro wa hanatan koto o yosu.

7. Khinh suất tất gặp rắc rối.
七、禍は懈怠に生ず.
wazawai wa ketai ni shozu.

8. Đừng chỉ có lúc nào ở võ đường mới nghĩ về karate.
八、道場のみの空手と思うな.
dojo no mi no karate to omou na.

9. Rèn luyện karate cả đời không nghỉ.
九、空手の修行は一生である.
karate no shugyo wa issho dearu.

10. Biến mọi thứ thành karate, như thế sẽ nắm được sự tuyệt vời của nó.
十、凡ゆるものを空手化せ其処に妙味あり.
arayuru mono o karate kasase soko ni myomi ari.

11. Karate giống như nước nóng, nếu ngừng hâm nóng thì sẽ nguội lạnh.
十一、空手は湯の如く絶えず熱を与えざれば元の水に返る.
karate wa yu no gotoku taezu netsu o ataezareba moto no mizu ni kaeru.

12. Đừng nghĩ thắng, hãy nghĩ đừng bại.
十二、勝つ考えは持つな、負けぬ考えは必要.
katsu kangae wa motsu na, makenu kangae wa hitsuyo.

13. Chuyển hóa bản thân tùy theo đối phương.
十三、敵に因って転化せよ.
teki ni yotte tenka seyo.

14. Kết quả cuộc đấu phụ thuộc vào khả năng kiểm soát.
十四、戦は虚実の操縦如何にあり.
ikusa wa kyojitsu no soju ikan ni ari.

15. Hãy nghĩ chân tay người cũng là kiếm.
十五、人の手足を劔と思え.
hito no teashi o ken to omoe.

16. Hễ ra khỏi nhà là có cả triệu địch thủ.
十六、男子門を出づれば百万の敵あり.
danshimon o izureba hyakuman no teki ari.

17. Người mới tập có thể còn gượng gạo, nhưng về sau phải thật tự nhiên.
十七、構えは初心者に、あとは自然体.
kamae wa s oshinsha ni, ato wa shizentai

18. Phải tập kata thật chuẩn, nhưng nhớ là thực chiến sẽ khác đi.
十八、型は正しく、実戦は別もの.
kata wa tadashiku, jissen wa betsu mono.

19. Nhớ kiểm soát độ mạnh yếu của lực, độ linh hoạt của cơ thể, độ nhanh chậm của đòn thế.
十九、力の強弱、体の伸縮、技の緩急を忘るな.
chikara no kyojaku, karada no shinshuku, waza no kankyu o wasuru na.

20. Luôn chín chắn khi dụng võ.
二十、常に思念工夫せよ.
tsune ni shinen kofu seyo.



Văn không Võ là Văn nhu nhược

Võ không Văn là Võ bạo tàn

Bản lĩnh tài năng làm nên nghiệp

Nhân hòa đức độ tạo thành công

FACEBOOK:  TI ẾN

 


 
Các thành viên đã Thank karateboy vì Bài viết có ích:
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024