Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
01/09/2020 09:09 # 1
jesedu
Cấp độ: 1 - Kỹ năng: 1

Kinh nghiệm: 1/10 (10%)
Kĩ năng: 0/10 (0%)
Ngày gia nhập: 24/08/2020
Bài gởi: 1
Được cảm ơn: 0
Bài tập Tiếng Anh thì hiện tại tiếp diễn


Theo chuỗi bài tập ôn luyện về các thì trong tiếng Anh, chúng ta có thì hiện tại tiếp diễn, khá đơn giản nhưng không kém phần quan trọng bởi lẽ cấu trúc này vô cùng thực tế trong đời sống, hãy cùng Jes ôn tập thì hiện tại tiếp diễn này nhé!

 

Ôn tập thì hiện tại tiếp diễn

Công thức

Thì hiện tại tiếp diễn trong tiếng Anh được gọi là Present Continuous tense. Đây là một trong những cấu trúc đơn giản nhất bởi lẽ chúng chỉ có một công thức khá đơn giản như sau:

Khẳng định: S + am/is/are + V_ing + Object

Phủ định: S + am/is/are not + V_ing + Object

Nghi vấn: Am/Is/Are + S + V_ing + Object ?

 

Trong đó: V_ing nghĩa là động từ thêm “ing” chẳng hạn như “studying”. Ngoài ra, chủ ngữ S được chia làm 3 loại:

  • He, she, it và các chủ ngữ số ít thì dùng động từ “is” – Ví dụ: “The dog is chasing after you, hurry up!”, “Is he playing soccer right now?”;
  • I luôn đi cùng “am” – Ví dụ: “I am not living in downtown”.
  • They, you và chủ ngữ chỉ số nhiều được đi với “are” – Ví dụ: “Are you learning a new language?”, “The cats are not sleeping. They are wakening and running around the house”.

Dấu hiện nhận biết

Vì ứng dụng đa năng của nó mà thì hiện tại tiếp diễn cần được hiểu rõ về dấu hiệu để có thể tối ưu hóa và sử dụng đúng trong nhiều hoàn cảnh.

Trường hợp 1

Đúng như tên gọi của nó, cơ bản được dùng để chỉ:

  • Hành động đang xảy ra và kéo dài ở hiện tại;
  • Hành động ngay tại thời điểm đang nói được thực hiện bởi chủ ngữ.
  • Ngược lại, thể phủ định dùng để phản bát hành động không được thực hiện ngay hiện tại và kéo dài.

Được sử dụng khi thấy những từ sau: Now, at the moment, at present, right now. Ví dụ:

  • She is having breakfast right now.
  • At the moment, I am not living downtown.

Trường hợp 2

Khi bắt gặp những động từ:

  • Look (Nhìn kìa!)
  • Listen (Nghe nào!)
  • Be quiet (Hãy nhỏ tiếng thôi!)
  • Hurry up (Nhanh lên nào!)

Ví dụ:

  • Look! The dog is coming.
  • The dog is chasing after you, hurry up!
  • Listen! My baby is crying.
  • She is sleeping, please be quiet.

Trường hợp 3

Ở đây, ngữ cảnh chúng ta nhận thấy được là việc quá bận rộn với việc học “so busy with my study” do đó có thể suy ra rằng hiện tại đang phải viết thật nhiều bài văn cho bài tập về nhà của mình “I am writing alot of essays for my homework”.

Trường hợp 4

thì hiện tại tiếp diễn

Đôi khi, người nói sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để chỉ ra điều gì đó chắc chắn sẽ xảy ra vào thời điểm cụ thể trong tương lai gần, hoặc ngược lại không xảy ra, ví dụ:

  • I am meeting my boyfriend after work.
  • She is not having dinner with them tomorrow night.

Trường hợp 5

hiện tại tiếp diễn

Thì hiện tại tiếp diễn còn được dùng với cảm xúc tiêu cực dành cho những sự việc khó chịu đã và đang xảy ra quá nhiều lần, thường đi kèm với “always” hoặc “constantly” theo cấu trúc: S + be + always/ constantly + V_ing + object.

Ví dụ:

  • She is always appearing late.
  • I wish he would shut up! He is constantly talking. 

Xem thêm: https://jes.edu.vn/bai-tap-tieng-anh-thi-hien-tai-tiep-dien




 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024