SOMEONE:
- Dùng trong câu khẳng định
- Dùng trong câu hỏi khi ta muốn yêu cầu, đề nghị hoặc hivọng một câu trả lời khẳng định
Ex: there is someone on the phone,he wants to talk to you. (câu khẳng định)
Is there someone who can help ? (Hi vọngcó ai đó sẽ giúp) BUT: is there anyone help me? (hỏi 1 cách chung chung, cócũng đc, ko có cũng đc)
ANYONE:
- Dùng trong câu hỏi, câu phủ định
- Dùng trong câu khẳng định khi đứng sau IF
Ex: Is thereanyone else? (câu hỏi)
You can’tjudge anyone you want
NO ONE:
- Sử dụng khi câu mang nghĩa phủ định
- Sử dụng trong câu có các từ như HARDLY, NEVER, WITHOUT,SELDOM, RARELY…
Ex: No one was at home thismorning.
ONE(S):
- Sử dụng như một đại từ để tránh phải lặp lại 1 danh từđã được nhắc đến trước đó, hoặc người nghe đã biết về điều đó.
- ONES dùng khi thay thế cho danh từ số nhiều
Ex: I’d like an ice-cream. Are youhaving one, too?
The student who are most successful areusually the ones who come to all the classes.
From: Hội những người học khối D1