Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
03/07/2015 13:07 # 1
nhimlee
Cấp độ: 19 - Kỹ năng: 8

Kinh nghiệm: 172/190 (91%)
Kĩ năng: 49/80 (61%)
Ngày gia nhập: 19/09/2014
Bài gởi: 1882
Được cảm ơn: 329
Ngữ Điệu Tiếng Anh


Ngữ Điệu Tiếng Anh

Giới thiệu :

Khi học phát âm, người ta thường quan tâm đến làm sao để có thể phát âm đúng trước đã, nhưng để sở hữu một cách nói cuốn hút và ra vẽ sõi tiếng Anh thì đòi hỏi đầy đủ ba yếu tố :
1. Phát âm chuẩn
2. Ngữ điệu
3. Cách nối vần


Trong bài viết này, mình muốn giới thiệu những quy tắc cơ bản trong ngữ điệu tiếng Anh, lý do : phát âm trong box đã có bài được post, cách nối vần thì sẽ được post sau. Và lý do chính là vì ngữ điệu có những quy tắc riêng, nhanh tiếp thu nhưng cải thiện đáng kể cách bạn giao tiếp một cách có hiệu quả.

Nội dung:
1. Khái niệm :
- Ngữ điệu là sự lên và xuống giọng trong khi nói.

- Nó rất quan trọng đối với người nghe, vì nếu lên và xuống không đúng chỗ, có thể dẫn đến hiểu lầm, hoặc tạo ra cảm giác khó chịu.

- Lấy ví dụ như trong tiếng Việt, ta lên xuống một câu nói, gằn giọng, cường điệu nó lên thì mang ý nghĩa khác.

- Ngữ điệu khá phức tạp khi ta truyền đạt cảm xúc : vui, ta nói khác, buồn ta nói khác, giận, xúc động, sợ sệt, hoang mang, lo lắng...ta nói khác.
Vậy thì nó có quan trọng không? Nếu không thì không cần đọc tiếp làm gì. Nếu có thì ta cùng tìm hiểu những trường hợp thường gặp.

2. Những câu thường gặp và cách lên xuống giọng:

2.1 Câu nói bình thường : Xuống giọng cuối câu
Vd : I'm Vietnamese
It is a flower from Holland
( Nếu là một câu trần thuật, câu bình thường thì tất cả đều xuống giọng nhé)
2.2 Câu hỏi WH: What, where , when, Why, Whose, Whom, Who... và How
xuống giọng ở cuối câu
Vd : What's the matter with you?
How are you?
( Lần nữa, ta phải xuống, đừng quên nhé)
2.3 Câu hỏi Yes/ No : Lên giọng cuối câu
Vd : Do you understand what i meant?
Are you clear?
( Hey hey, lúc này thì bạn được phép lên, lên nhé)
2.4 Câu liệt kê : Cuối câu xuống, sau mỗi dấu phẩy lên
Vd : I love
 to write, to read and to give comments.
( Chỗ bị gạch đích thì lên nhé, sau dấu chấm thì xuống. Lên hoài đâu có được, phải xuống sau khi lên)
2.5 Câu hỏi lựa chọn : cuối câu xuống
Vd: Would you like
 me, her or him?
( gạch đích thì lên, xuống cuối câu)
2.6 Câu hỏi đuôi : chịu khó theo dõi nhe, không đơn giản là lên và xuống
2.6.1 Xuống cuối câu
Khi người nói chắc chắn điều mính nói và mong đợi câu trả lời đồng ý với mình
Ví dụ :
It's so sexy, isn't it?
Xuống ở sexy và it
Khi nghe người ta xuống như thế, tức là nó quá sexy, phải yes, không nên NO. Tức là phải đồng tình. Nếu bạn No, thì xem như quá vô duyên. ( Ví dụ mình cho để vui vui tí, chứ trong xã giao, ngoại giao thì ảnh hưởng lớn àh nhe, mất khách hàng vì tội vô duyên)

2.6.2 Xuống cuối câu : Khi người nói muốn xác định đều mình hỏi, và hỏi để xác định là đúng hay không
Vi du :
You are Tiger, aren't you?
( Tiger xuống, và you lên)
- yes, I am
- No, I am Cop
( Hơi phức tạp đúng không, xài vài lần là quen thôi, ai muốn chữa bênh vô duyên thì rág tập hen )

2.7 Câu hỏi được lập lại : Lên là cái chắc, ai cũng biết mà đúng không
Câu hỏi lặp lại- echo questions được dùng khi ta nghe không rõ, không hiểu, hoạc hỏi người đới thoại đã nói gì hoặc chì là cách để ta pause để suy nghĩ và trả lời
Ví dụ :

- Do you have a bf?
+ Bf? ( Chổ này lên tỏ vẻ ngạc nhiên nè) ah, i have 2
2.8 Câu thán : xuống nhé
Vd : Sas, how sexy you are !
Sas, what a beautiful smile you have!
( Nếu bạn lên thì anh Sas sẽ nghĩ là bạn mỉa mai ảnh đó, nào ta cùng xuống)

2.9 Trong câu và cụm từ : Cảnh báo quan trọng nhưng khó nhớ
Trong câu và những cụm từ, có nhiều từ được nhấn mạnh và cũng có nhiều từ bị lướt tốc độ luôn, thậm chí là nói nhỏ đi.

- Được nhấn mạnh : tức là chữ no tròn, được phát âm rõ và không được lướt
bao gồm : * danh động tính trạng từ * nghi vấn từ ( who...) * chỉ thị đại từ- không có danh từ đi theo ( That, This...) * Sở hữu đại từ ( Mine, yours...)
- Không được nhấn mạnh : đọc lướt
 
* mạo từ, * to be ( am, is....) * trợ động từ ( do, have...) * khiếm khuyết động từ ( can, must...) * nhân xưng đại từ ( I , you....) * sở hữu tính từ : (my, your) * giới từ ( to, from, in...) * liên từ ( and, but, or....) chỉ thị tính từ ( this, that, these, those)-khác với chỉ thị đại từ * there is, there are * khi who, why,...ỡ giữa câu

2.10 Quy tắc cảm xúc: ngoài 9 quy tắc trên còn có 1 quy tắc nữa là : muốn làm
 nổi bật ý của từ nào thì nhấn từ đó

2.10 Quy tắc cảm xúc :
How are you? ( bình thường)
How are you? (khi gặp một người không khỏe, có vẻ không khỏe, mặt xanh xao, hay đại loại như thế)
How are you? ( trong đám đông, bạn muốn ám chỉ 1 thằng mà bạn hỏi thôi, ám chỉ một người trong số đó)

I.NGỮ ĐIỆU XUỐNG:
Thể hiện bằng cách hạ âm điệu giọng nói xuống thấp nhất.

CÁCH DÙNG:

1.Dùng trong câu phát biểu sự kiện:
He likes coffee. 

Hắn thích cà phê

2.Dùng trong câu chào hỏi:
Hello! 

Chào!

3.Dùng trong câu đề nghị:
Let’s go. 

Ta đi thôi.

4.Dùng trong câu cảm thán:
For goodness’s sake! 

Trời ơi!

5.Dùng trong câu gọi:
Tom, don’t turn the light on. 

Tom, đừng bật đèn lên.

6.Dùng trong câu hỏi có who, whose, whom, which, what, when, where, why, và how:Where do you live? 

Ông cư ngụ ở đâu?
How are you? 

Ông có khoẻ không?

7.Dùng trong yêu cầu hoặc mệnh lệnh:
Come in. 

Mời vào

8.Dùng trong câu hỏi đuôi “phải không” để xác định điều đã biết
He can’t speak English, can he? 


9. Dùng để chấm dứt một chuỗi liệt kê:
She wants salt  , butter  , and sugar. 

Cô ta cần muối, bơ và đường.

10. Dùng để chấm dứt câu hỏi chỉ sự chọn lựa:
Would you like tea  or coffee? 

Ông muốn dùng trà hay cà phê?

--------------------------------------------------------------------------------


II. NGỮ ĐIỆU LÊN:
Thể hiện bằng cách tăng âm điệu giọng nói lên cao.
CÁCH DÙNG:
1.Dùng trong câu hỏi ”có… không”
o you like milk? 

Bạn có thích sữa không?

2. Dùng trong khi đang đếm[i] ( nhưng khi đếm đến số cuối cùng thì phải hạ ngữ điệu xuống) :
One , two , three , four  


3. Dùng trong câu mệnh lệnh[i] (ít mang tính ra lệnh hơn ngữ điệu xuống) : 
Open the door, please. 

Làm ơn mở cửa.

4. Dùng trong câu hỏi đuôi[i] “phải không” (hỏi để biết chứ không phải để xác định điều đã biết): 
He’s tired, isn’t he? 

Anh ta mệt, phải không?

5. Dùng với từ xưng hô: 
My friend , I’m glad to see you.

Anh bạn, mừng được gặp anh.

6. Dùng trong câu xác định nhưng mang ý nghĩa của câu hỏi: 
Her name’s Mary? 

Tên cô ta là Mary hả?

7. Dùng sau những từ liệt kê[i] ( nhưng khi liệt kê đến từ cuối cùng thì phải hạ ngữ điệu xuống) :
She wants salt , butter , and sugar. 

Cô ta cần muối, bơ và đường.

8. Dùng trong câu chọn lựa: 
You can do it now  or tomorrow. 

Ông có thể làm điều đó bây giờ hoặc ngày mai.

9.Dùng trong câu hỏi chọn lựa: 
Do you want tea  or coffee? 

Ông dùng trà hay cà phê?

nguồn: sites.google.com



cuộc sống là 1 chuổi ngày rong chơi, rượt đuổi và phá phách vô đối ^^


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024