Chatbox

Các bạn vui lòng dùng từ ngữ lịch sự và có văn hóa,sử dụng Tiếng Việt có dấu chuẩn. Chúc các bạn vui vẻ!
11/10/2015 19:10 # 1
nguyenquynhtran
Cấp độ: 40 - Kỹ năng: 21

Kinh nghiệm: 199/400 (50%)
Kĩ năng: 14/210 (7%)
Ngày gia nhập: 27/09/2013
Bài gởi: 7999
Được cảm ơn: 2114
Mệnh đề Danh từ - Mệnh đề Trạng từ


MỆNH ĐỀ DANH TỪ

 

1. Khái niệm:

- MĐ danh từ là mệnh đề phụ có chức năng như 1 danh từ, mở đầu bằng các từ để hỏi (where, what, how, why, when, who, whose, that, if/ whether,…) nhưng không phải là câu hỏi

==> Nói 1 cách khác: Danh từ trong câu có chức năng gì (đứng ở vị trí nào) thì MĐ danh từ cũng có bấy nhiêu chức năng (cũng đứng ở vị trí đó): chủ ngữ, tân ngữ của động từ, tân ngữ của giới từ, bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ, bổ ngữ bổ nghĩa cho tính từ.

 

2. Chức năng – vị trí của MĐ danh từ:

* Là chủ ngữ: đứng đầu câu làm chủ ngữ cho động từ sau nó.
Ex: The story makes her sad

==> What you have said makes her sad.

==> Chúng ta có thể thay “The Story” bằng 1 mệnh đề “What you have said”
==> MĐ này được gọi là MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi What + S + V = cái gì, điều gì, giữ chức năng làm chủ ngữ của động từ “make”.


* Là tân ngữ cho động từ: đứng sau động từ làm tân ngữ cho động từ đó:
Ex: I don’t know the man

==> I don’t know who he is.
==> Chúng ta có thể thay “The man” bằng 1 mệnh đề “who he is”
==> MĐ này được gọi là MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi Who + S + V và giữ chức năng làm tân ngữ của động từ “know”
 

* Là tân ngữ cho giới từ: đứng sau giới từ làm tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ.
Ex: Thank you for the present

==> thank you for what you have done for me
==> Chúng ta có thể thay “the present” bằng 1 mệnh đề “what you have done for me”
==> MĐ này được gọi là MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi What + S + V và giữ chức năng làm tân ngữ bổ nghĩa cho giới từ “for”

* Là bổ ngữ cho động từ TOBE: đứng sau TOBE và bổ nghĩa cho động từ TOBE

Ex: This is my house

==> This is where I was born
==> Chúng ta có thể thay “my house” bằng 1 mệnh đề “where I was born”
==> MĐ này được gọi là MĐ danh từ mở đầu với từ để hỏi Where + S + V và giữ chức năng làm bổ nghĩa cho động từ TOBE

 

 

 

MỆNH ĐỀ TRẠNG TỪ

A. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian:

1. Before = By the time = By : Trước khi

 * (QKHT), Before + QKĐ, (QKHT)
VD: Before I went to bed, I had finished my homework
==> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. 
+ Hành động xảy ra trước: finished my homework
+ Hành động xả ra sau: went to bed
* (TLHT), Before + HTĐ, (TLHT)
VD: Before I’m 40, I’ll have became teacher
==> Diễn tả hành động sẽ xảy ra trước 1 hành động khác trong tương lai or 1 thời điểm trong tương lai.
+ Hành động xảy ra trước: TLHT
+ Hành động xảy ra sau: HTĐ (mang nghĩa TL)

 

2. After (= Following (giới từ)): Sau khi

* (QKĐ), After + QKHT, (QKĐ)

VD: After I had finished my homework, I went to bed
==> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. 
+ Hành động xảy ra trước:  I had finished my homework
+ Hành động xả ra sau: I went to bed

* (TLĐ), After + HTĐ/HTHT, (TLĐ)

VD: After I come, I’ll call you

==> Diễn tả sau khi xảy ra việc gì thì tiếp tục xảy ra 1 việc khác

 

3. When = As: Khi
+ C1: HTĐ, TLĐ 

==> Giống ĐK1
VD: when I get older, I’ll become a doctor
+ C2: QKĐ, QKĐ

==> 2 hành động nối tiếp nhau trong quá khứ
VD: When I was young, I liked Reading book
+ C3: QKĐ, QKTD

==> Hành động đang xảy ra (QKTD) thì hành động khác xen vào (QKĐ)
VD:When I was teaching, he entered my class
+ C4: QKĐ, QKHT

==> Hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ. 
+ Hành động xảy ra trước: QKHT
+ Hành động xả ra sau: QKĐ
VD: When we came home, my father had left

 

 

 

4. Until/till : cho đến khi

==> Trong câu thường có WITHOUT/ONLY IF với UNTIL

==> Chọn WITHOUT/ONLY IF trong trường hợp TRANG TRỌNG (việc làm, công việc, đơn xin, công ty,…)

VD: I’ll waite untill/ till he comes back.

 

5. As soon as: ngay sau khi

==> Diễn tả hành động xảy ra ngay sau đó

VD: As soon as Marry knew the truth, She called me.

 

6. while: Trong khi

==> Thường dùng trong các thời tiếp diễn

VD: Last night, I was doing my homework while my sister was playing games.

 

7. Once = when : 1 khi

==> ONCE nhấn mạnh hơn WHEN

VD: Once I come, I will call you

 

8. Since: kể từ khi

==> HTHT, SINCE + QKĐ, HTHT

VD: I haven’t met them since they left.

 

9. Whenever ( bất cứ khi nào): bất cứ khi nào

VD: I’ll come whenever you need me.

 

B. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích:

* in order that  = so that + MĐ: để mà

VD: She is studying so that/in order that she can pass the exam

* in order (not) to = so as (not) to + V (nguyên thể): để mà

VD: She is studying in order to/so as to pass the exam

* to + V (nguyên thể): để làm gì

VD: She is studying to pass the exam

 

C. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả:

* so ( adj/adv) + that + MĐ: quá....đến nỗi mà

+ Dùng adj: Khi trước nó là TOBE, BECOME, REMAIN, STAY, FIND/MAKE + O +ADJ,..

+ Dùng adv: Khi trước nó là V

VD: He is so clever that She can answer all of my questions

* Such N/cụm N that + MĐ: quá....đến nỗi mà

VD: He is such a clever girl that She can answer all of my questions

* adj enough to V: đủ để làm gì

* enough N to V: đủ để làm gì

* so = thus = therefor: vì vậy = do đó = do đó ==> “Đầu câu có dấu phẩy”

VD: - She is old, so/thus/therefor she retires

 - He wanted to study late, so he drank another cup of coffee

 = He wanted to study late; therefore he drank another cup of coffee.

 

D. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lí do/nguyên nhân:

* Because = as = since = for = now that = in that (idom) + MĐ:

VD: They cancelled the train For/As/Since it rained

* Because of = due to = owing to = thanks to = on account of + N/Ving:

VD: Because of/due to the snow, They cancelled the train

* Because of = due to = owing to = thanks to = on account of  the fact that + MĐ: Vì

VD: Because of/due to/on account of the fact that it rained, They cancelled the train

 

E. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản trái ngược:

* However = nevertheless = nontheless = yet (đứng cuối câu) + MĐ: tuy nhiên

==> “Đầu câu có dấu phẩy”

VD: She is old, however, she is beautiful/ She is old. However, she is beautiful

* Although = eventhough = though + MĐ: mặc dù

VD: although it rained heavily, I came to my class

* In spite of/ depite + N/Ving : mặc dù

VD: In spite of/ depite her age, she is beautiful

* in spite of/ depite + the fact that + MĐ : mặc dù

VD: In spite of/ depite the fact that she is old, she is beautiful

* Even if + MĐ : ngay cả khi,  ngay cà nếu

VD: she can’t solve this exercise even if it is very easy

* While = meanwhile = whereas + MĐ : trong khi

* To the Contrary: trái ngược

==> “Đầu câu có dấu phẩy”

VD: I am watching TV, while she is cooking

* How

   However                          + adj/adv +S + be/V, CL : cho dù

   No matter how

   It doesn't matter

VD: no matter how busy she is, she takes care of us

*                           how + S + V = however

                             what + (N) + S + V = whatever

       No matter +  where + S +V = wherever                  : cho dù

                             who + S + V = whoever

VD: no matter how who/whoever you are, you have to respect your teacher

VD: no matter what/whatever shirt you choose, you have to pay money

 

F. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức:

 * As + MĐ = like + N : như

 * Unlike : không giống như

 * Alike : giống nhau/như nhau




NGUỒN: Written by Đào Mạnh Cường

 

 



 

SMOD GÓC HỌC TẬP

 


 
Copyright© Đại học Duy Tân 2010 - 2024