Các mẫu câu thường sử dụng trong giao tiếp tiếng nhật
ki ga nai:không hứng thú
ki ga omoi :đang bực
ki ga susumanau:tôi miên cưỡng (form joke)
ki ga touku naru: tối thấy wa sức
uwa:OMG
doudemo ii yo: rân cũng đc
dakara,nani: so what (vậy là sao)
kibun ga warui:tối thấy tệ
betsuni :không có gì
mendotse :phiên phức thực
shinjinte :hãy tin tưởng
hanase: thả ra nào
hora :hey
shochou aru no: tới tận bây giờ luôn
maiitsha:không rõ nữa
mondainai: không có gì
tetsudatte:giúp đỡ
tsukareta:mệt
tsumaranai:chán
atsu:nóng
samui:lạnh
nemui:buồn ngủ
ii ne:tốt nhỉ
itai:đau
mazui:tệ rồi
hontou:thực
genki desu ka:khỏe chứ
sugoi:tuyệt hè
kimochi: tuyệt(feel)
subarashi:tốt hè(khen)
otsukaremashita:một ngày mệt nhọc
ganbatte:cố lên
osoi:chậm quá
hayaku:nhanh lên
kirei:thích
kawaii:dễ thương
kowai:sợ hĩ
ure/watashi/boku: I am
watashitachi/minna:We are
jondandenai:không thể nào
dou iu imi desu ka:cái đó nghĩ là gì
uso: nói dối (còn có nghĩ là không thể nào)
hoshi:muốn
oto (ố tồ) :ohh
are :biểu tả sự bất ngờ
anou/etou :uhmmmm
onaka suite imasu: đói bụng
wakatta: hiểu rồi
owarimasu: kết thúc
yutkuri hanashite kudaisai: nói chậm chút coi nào
yamete: no way
umu( ứ mừ) uhm(giống tiếng việt)
gomennasai:xin lỗi (excuse me)
sumimasen :xin lỗi(sorry)
daijoubu desu ka: are you oke?
arigatou/domo: cảm ơn
dozo:mời
dou itashimashite: are you welcome
mou ichido,onegai dekinasu ka: bạn có thể lặp lại đc không
kono mono wa oshiete kudasai:có thể chỉ tui cái này không
bakamono:đồ ngu ^^"
deshou: thấy thế nào
chotto matte: just a monment
tasukete:helppp~~
vietnam: betonamu
boku wa jibun no kuni o aishite imasu: tôi yêu quê hương mình
chào buổi sáng: ohayo
chào buổi chiều :konnichiwa
chào buổi tối : chào buổi tối
chúc ngủ ngon:oyasumi
chào lần đầu:hajimemashite,yoroshiku
osashiburi: long time no see
sayonara:good bye
mata /ja ne: gặp lại sau
boku dake: only me
boku mo: tôi cũng thế
mata chikai uchi ni: let's meet again soon
onamaewa: tên bạn là zì
ima nanji desu ka: mấy giờ rồi
kore wa nan desu ka: cái gì thế
e : ẹc (có nghĩ nhé)
doushita no:(what's up)
doushite :why
juusho wa doko desu ka: where are you live?
tanyoubi omedetou:chúc mùng sinh nhật
dou yatte: cách nào
dare : ai rứa
nande :why not
urusai :ồn (câu chửi)
usero:cút xéo!
shine:đi chết đi
hennano : lạ nhỉ
nodo ga kawakimashita: khát nước
oishi: ngon
daikirai : ghét
daisuki: yêu
aishiteru: I love you ( dùng cho cặp vợ chồng )
sono suki desu : I love you ( trẻ trâu nói với nhau ^^)
tomodachi : friends
boku wa tomodachi o taisetsu ni shimasu : tôi quý trọng tình bạn
ongaku : nhạc
jinsei: life
tanoshii desu ne: vui nhỉ
ureshii :happy
kokoro:trái tim
itsu :when
ikura :how much
ototoi kinou kiyou ashita asatte: hôm kia hôm wa hôm này ngày mai ngày mốt
yareyare: tạ ơn trời
yoshiyoshi : ngoan (dùng cho vật ,dùng cho người là 1 câu chửi :)))
jikan desu :over time
shitkari shina yo: cứ thứ giản (get a life )
shiranai: hok bét
shirimasu: biết
kore wa,nan to iu o-ryori desu ka: món này là món gì
hai//ee: vâng
iee: không
yokay: rõ(dùng cho quân đội )
anime: hoạt hình
hentai: bệnh (câu chửi)
otoku: ở nhật anime rất nổi tiếng nên phong trào chạy đua cosplay người ta gọi những người tham gia trò này otoku
ecchi: dâm tặc (câu chửi)
shitsureshimasu :xin làm phiền (please)
omoishiroi :interesting
dou ,choushi wa : so what's up with you
pa-tei-:party
chantou:exactly
tabun : có lẽ
deto:date /hẹn hò
arienai: không thể nào
yoku yatteru janaidesu ka: you're doing a great job
daijoubu,umaku iku yo! :câu này mìn thích nhất .ổn thôi ,mọi chuyện sẽ tốt thôi
yareru dake,yatte mina yo: làm hết sức nhé
akiramenaide: không bỏ cuộc (dont give up)
tsutsuku:next
omoimasu:hiểu
sou ka: vậy cà
chigau/chigaimasu:nhầm rồi
sonna:không thể nào
zenzen :hoàn toàn itsumo:thường tokidoki: someone
watashi dake: only me
Sau đây là 1 số câu dùng cho mục tranh cãi (nhưng các bạn biết người nước ngoài thường phần biệt quốc gia,da màu
,chính trị,giàu nghèo nên cần phải phòng các câu để cải tay đôi ) nó sẽ giúp các bạn tương đối.
Girl:anna hitotachi no iu koto nanka ki ni shinakute ii yo
Boy: anna yatsura no iu koto nanka ,ki ni shinakute ii yo
mean: bận tậm tên đó nói làm zì ( dont let the bastards get you down)
sore wa jijitsu desu ka: đó là sự thức á (is that a fact)
hontou ni,sou itta no : có phải bạn muốn nói thế không (is that relly what you said)
honki de osshatta no desu ka: ý bạn là sao ( did you mean that )
tsumari,kou iu koto desu ne?: cho phép nói thẳng (let me get this straingt)
ima no hanashi,mou ichido itte moraemasen ka: nói lại thử cói (đấm chừ :)) (can you repeat what you just said)
honto ni? machigainai: uhm you đúng chắc (are you sure that's right hoho~)
he~ :hể
mou ichido itte mite: nói lại tui xem nào (run that by me again)
watashi ga iitai koto,wakatte masu yo ne:bạn hiểu cái gì tui nói không (i think you know what i'm saying)
sore wa gokai da to omoimasu:bạn hiều nhậm ý tôi
soujanai zenzen chigau yo:ý tôi không phải thế (that's not what i meant at all)
sonna koto,itte masen yo:tôi chưa bao giờ nói vậy (i never said that)
shoujiki ni itta dake desu: tối chỉ nói thật thôi (i'm just being honest) đó là sự thực mất lòng thôi ^^
Với tiếng nhật bạn có thể giao tiếp(nếu 1 người bạn nhật trên facebook or paltalk) bạn có thể viết romaji(chữ la tinh ) như thế này.họ hiểu .nếu tốt hơn bạn có thể viết hiragana or katakana thì càng tốt ,mà không đỉnh nữa thì viết kanjin hà hihi.Ở trên là tỗng hợp nhưng cái mà mìn bik thấy thông dụng nên share mọi người .Mình sẽ cố gắng xây dựng topic này .chúc mọi người học tốt